Phụ lục 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tên cơ sở dịch vụ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...................ngày…… tháng ……..năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI BIỂN HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc mua sắm:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
Email: Website:
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Ngày cấp: Nơi cấp:
- Thời gian bắt đầu kinh doanh:
- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:
- Có cam kết, giấy chứng nhận về:
STT
|
Điều kiện
|
Cam kết
thực hiện
|
Giấy chứng nhận
của cơ quan có thẩm quyền
|
1
|
An ninh trật tự
|
|
|
2
|
Phòng chống cháy nổ
|
|
|
3
|
Phòng chống tệ nạn xã hội
|
|
|
4
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
5
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
|
- Đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
GIÁM ĐỐC HOẶC CHỦ CƠ SỞ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
-
CÔNG NHẬN KHU DU LỊCH ĐỊA PHƯƠNG
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Du lịch.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Du lịch nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
|
Hồ sơ
|
1. Tờ trình đề nghị công nhận KDL của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch có thẩm quyền;
2. Báo cáo quy hoạch tổng thể hoặc quy hoạch cụ thể phát triển KDL kèm theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển KDL.
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn.
2. Có diện tích tối thiểu là hai trăm héc ta.
3. Có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu một trăm nghìn lượt khách du lịch một năm.
4. Có quy hoạch phát triển khu du lịch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Có mặt bằng, không gian đáp ứng yêu cầu của các hoạt động tham quan, nghỉ ngơi, giải trí trong khu du lịch.
6. Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch và dịch vụ đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật du lịch số 44/ 2005/QH11, có hiệu lực từ ngày 1/1/2006
Nghị định 92/2007/NĐ-CP, ngày 1/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/7/2007
|
-
CÔNG NHẬN ĐIỂM DU LỊCH ĐỊA PHƯƠNG
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Du lịch.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Du lịch nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
|
Hồ sơ
|
1. Tờ trình đề nghị công nhận điểm du lịch của cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền;
2. Bản thuyết minh về điểm du lịch đề nghị công nhận
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn.
2. Có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu mười nghìn lượt khách du lịch một năm.
3. Có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, có các dịch vụ: bãi đỗ xe, có khu vệ sinh công cộng, phòng cháy chữa cháy, cấp, thoát nước, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác đáp ứng được yêu cầu của khách du lịch.
4. Đáp ứng các điều kiện về bảo đảm an ninh, an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật du lịch số 44/ 2005/QH11, có hiệu lực từ ngày 1/1/2006
Nghị định 92/2007/NĐ-CP, ngày 1/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/7/2007
|
-
CÔNG NHẬN TUYẾN DU LỊCH ĐỊA PHƯƠNG
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Du lịch.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Du lịch nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
|
Hồ sơ
|
1. Tờ trình đề nghị công nhận tuyến du lịch của cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền;
2. Bản đồ về tuyến du lịch theo tỷ lệ 1/100.000 và bản thuyết minh về tuyến du lịch đề nghị công nhận
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Nối các khu du lịch, điểm du lịch trong phạm vi địa phương;
2. Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường và cơ sở dịch vụ phục vụ khách du lịch dọc theo tuyến.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật du lịch số 44/ 2005/QH11, có hiệu lực từ ngày 1/1/2006
Nghị định 92/2007/NĐ-CP, ngày 1/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/7/2007
|
III. Lĩnh vực Thể thao:
-
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT THỂ THAO CỦA CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CHUYÊN NGHIỆP
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Thể thao
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Thể thao nghiên cứu giải quyết hồ sơ báo cáo lãnh đạo Sở và trình UBND tỉnh ra quyết định.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
|
Hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi UBND tỉnh và Sở VHTT&DL
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
a. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
b. Có vận động viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên chuyên nghiệp.
c. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp
d. Có nguồn tài chính đảm bảo cho hoạt động của Câu lạc bộ
3. Có ý kiến thẩm định của Sở VHTT&DL bằng văn bản gửi về UBND tỉnh.
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
5 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 thông qua ngày 29/11/2006, có hiệu lực từ ngày 1/7/2007.
|
-
ĐĂNG CAI TỔ CHỨC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CẤP TỈNH
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Thể thao.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Thể thao nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
|
Hồ sơ
|
1. Tờ trình đề nghị đăng cai có ý kiến của UBND huyện, thành phố.
2. Kế hoạch tổ chức đăng cai giải của địa phương (trong đó nêu rõ mục đích tổ chức, nguồn tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, điều lệ giải, danh sách ban tổ chức giải thể thao).
3. Báo cáo đầy đủ điều kiện cơ sở vật chất phục vụ công tác chuyên môn của địa phương.
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
5 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Thể dục thể thao số 77/2006/QH11 thông qua ngày 29/11/2006, có hiệu lực từ ngày 1/7/2007.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |