Bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam



tải về 1.03 Mb.
trang5/11
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích1.03 Mb.
#10318
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

CHO CÁ NHÂN LÀ NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI

VÀO VIỆT NAM BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT


Kính gửi:

Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch


…………………………………….. được thành lập ngày………….theo giấy phép số…………………….. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố…………………....). Thực hiện kế hoạch, đơn vị đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn xem xét, cấp giấy phép cho cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được vào Việt Nam hợp tác với đơn vị chúng tôi trong một số chương trình sản xuất, phát hành bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và biểu diễn nghệ thuật:

1. Tên cá nhân:............................................(nghệ danh...............................)

2. Ngày tháng năm sinh:................................................................................

3. Số hộ chiếu:...............................................................................................

4. Địa chỉ liên hệ: (tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài)…………...…………

5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm…. đến ngày..... tháng….. năm..........

6. Địa điểm:...................................................................................................

7. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.






ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA

CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


Mẫu 4. Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL



…………………………….

…………………………….



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________


………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

CHO CÁ NHÂN LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

ĐANG SINH SỐNG TẠI VIỆT NAM BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT



Kính gửi:

- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam





............................................................................…… đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam cấp giấy phép cho cá nhân người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam biểu diễn nghệ thuật:

1. Tên cá nhân:............................................(nghệ danh...............................)

2. Địa chỉ nơi cư trú:.....................................................................................

3. Nội dung biểu diễn……………………………………………………..

4. Thời lượng chương trình (số phút):……..................................................

5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm…..... đến ngày... tháng... năm............

6. Địa điểm:...................................................................................................

7. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.






ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA

CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


  1. CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH BĂNG, ĐĨA CA NHẠC, SÂN KHẤU




Trình tự thực hiện

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình.

+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.



Cách thức thực hiện

Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện

Hồ sơ

1. Đơn đề nghị  cấp giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu trong đó ghi rõ nội dung (chủ đề) băng, đĩa, tên tác phẩm, tác giả, nguồn gốc.

2. Giấy tờ chứng minh chủ sở hữu bản quyền sản phẩm;

3. Sản phẩm đề nghị cấp phép, kèm theo bản nhạc, kịch bản.


Số lượng

01 bộ

Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc

Cơ quan thực hiện TTHC

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức, cá nhân

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Giấy phép

Phí, lệ phí




Mẫu đơn, tờ khai hành chính

Mẫu số 7- Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL

Điều kiện thực hiện TTHC




Căn cứ pháp lý của TTHC

Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29/6/2006, có hiệu lực từ ngày 1/1/2007.

Nghị định số 96/2007/NĐ-CP ngày 6/6/2007 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật điện ảnh.Có hiệu lực từ ngày 17/7/2007.

Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.

Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ

Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT ngày 05 tháng 8 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc sân khấu

Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch có hiệu lực từ ngày 25/7/2011



Mẫu 7. Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL



…………………………….

…………………………….



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________________


………….., ngày…… tháng……. năm …….


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

PHÁT HÀNH BĂNG, ĐĨA CA NHẠC, SÂN KHẤU


Kính gửi:

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam





…………………………………….. được thành lập ngày………….theo giấy phép số……………………. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố………………..). Thực hiện kế hoạch, đơn vị tổ chức sản xuất chương trình ca múa nhạc và sân khấu, nay đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam cấp phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu gồm:

1.Tên chương trình: ......................................................................................

2. Thời lượng chương trình (số phút):...........................................................

3. Người chịu trách nhiệm chương trình:......................................................

4. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.




ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA

CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên))



  1. PHÊ DUYỆT NỘI DUNG TRƯỚC KHI NHẬP KHẨU CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ CHỨC NĂNG KINH DOANH NHẬP KHẨU BĂNG ĐĨA CA NHẠC, SÂN KHẤU




Trình tự thực hiện

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình.

+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.



Cách thức thực hiện

Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện

Hồ sơ

1. Đơn đề nghị xét duyệt nội dung sản phẩm (Mẫu 8);

2. Văn bản chứng nhận bản quyền tác giả, nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm (kèm theo văn bản dịch ra tiếng Việt);

3. Mẫu sản phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu (nếu sản phẩm chứa đựng nội dung bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).


Số lượng

01 bộ

Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc

Cơ quan thực hiện TTHC

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức, cá nhân

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Văn bản kết quả phê duyệt nội dung sản phẩm

Phí, lệ phí

Theo Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu văn hoá phẩm

Sách, báo, tạp chí các loại: 10.000/cuốn/tờ;

Tranh in, ảnh, lịch các loại: 20.000/cuốn/tờ;

Các loại ấn phẩm khác: 5.000/ tác phẩm;

Phim truyện có độ dài đến 100 phút: 50.000/tập;

Phim truyện có độ dài từ 101 phút trở lên: 80.000/tập;

Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài đến 60 phút: 20.000/tập;

Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài từ 61 phút trở lên: 40.000/tập;

Các loại sản phẩm nghe nhìn khác (bao gồm cả sách điện tử): 20.000/tập;

Tác phẩm mỹ thuật là đồ mới sản xuất: 10.000/ tác phẩm;

Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ: 10.000/ tác phẩm;

Ghi chú: Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu chỉ thu đối với những văn hoá phẩm cần được giám định nội dung do cơ quan có thẩm quyền lựa chọn, thu theo từng lần giám định của sản phẩm và phải thực hiện giám định theo quy định của pháp luật về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm (không được tính theo số lượng sản phẩm của lô hàng).

Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm: 20.000 đồng/giấy phép.



Mẫu đơn, tờ khai hành chính

Mẫu 8- Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL

Điều kiện thực hiện TTHC




Căn cứ pháp lý của TTHC

Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh

Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006

Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT ngày 24 tháng 12 năm 2002 của Bộ Văn hoá- Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2002/NĐ- CP. (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)

Thông tư số 48/2006/TT-BVHTT ngày 05/5/2006 hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006

Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch có hiệu lực từ ngày 25/7/2011



Mẫu 8. Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL


…………………………….

…………………………….



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________


………….., ngày…… tháng……. năm …….


ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT NỘI DUNG

BĂNG, ĐĨA CA NHẠC, SÂN KHẤU



Kính gửi:

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam





.....................................................................được thành lập ngày…....... theo giấy phép số.............................................. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố.........................) cấp, có chức năng nhập khẩu băng, đĩa ca nhạc, sân khấu. Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam phê duyệt nội dung các chương trình dưới đây:

1. Tên chương trình:......................................................................................

2. Thời lượng chương trình (số phút):...........................................................

3. Người chịu trách nhiệm chương trình:......................................................

4. Cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định về phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.




ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA

CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP




  1. THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THU HỒI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI ĐẶT TẠI ĐỊA BÀN TỈNH




Trình tự thực hiện

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình.

+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở và Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp Giấy phép.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả



Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Hồ sơ

1. Đơn của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước ngoài đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu).

2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các giấy tờ tương tự hợp pháp theo quy định của nước sở tại được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận và bản dịch ra tiếng Việt Nam. Bản sao đó phải được cơ quan công chứng Nhà nước sở tại hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt nam ở nước ngoài chứng nhận.



Số lượng

01 bộ

Thời hạn giải quyết

30 ngày làm việc

Cơ quan thực hiện TTHC

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức, cá nhân

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Giấy phép

Phí, lệ phí

1.000.000đ/ GP (Thông tư số 73/1999/TT-BTC ngày 14/06/1999 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam)

Mẫu đơn, tờ khai hành chính

Phụ lục 6 -Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hoá Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 24/2004/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quảng cáo.

Điều kiện thực hiện TTHC




Căn cứ pháp lý của TTHC

Pháp lệnh quảng cáo năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 1/5/2001

Nghị định 24/2004/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 18/4/2003

Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hoá Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 24/2004/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 10/8/2003

Thông tư số 73/1999/TT-BTC ngày 14/06/1999 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 1/7/1999.


………………………………



SỐ : .........

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước ngoài tại địa bàn tỉnh

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh …….

I. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước ngoài (theo đăng ký kinh doanh tại nước sở tại) ghi rõ tên đầy đủ, viết tắt của tổ chức, cá nhân:

1. Đại diện được uỷ quyền:

Chức vụ:....................................................Quốc tịch:

Địa chỉ thường trú:

2. Trụ sở chính:

Điện thoại:............................Telex:................... Fax:

3. Ngành nghề kinh doanh chính:

4. Giấy phép thành lập công ty của nước sở tại: (hoặc số hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân)

Đăng ký tại:........................................ngày.........tháng.........năm..........

5. Vốn điều điều lệ

6. Số tài khoản:

7. Tại Ngân hàng:

II. Chi nhánh,Văn phòng đại diện xin thành lập tại …….:

- Tên đầy đủ, tên viết tắt của Chi nhánh, Văn phòng đại diện

- Địa điểm (tỉnh, thành phố)

- Nội dung hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện

- Họ tên, địa chỉ, quốc tịch, nơi thường trú, (số hộ chiếu nếu là người từ nước ngoài vào hoặc giấy chứng minh thư nhân dân nếu là người Việt Nam) của người đại diện Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại Việt Nam:

- Số người

Trong đó: Số người Việt Nam

Số người nước ngoài (tối đa)

Thời gian hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện..................năm

Trong quá trình hoạt động tại ……., ………………………………… xin cam đoan chấp hành đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo, các quy định của pháp luật có liên quan và nội dung đã được quy định trong giấy phép.
......ngày......tháng.......năm....

Tổ chức, cá nhân xin phép thành lập Chi nhánh,

Văn phòng đại diện

(Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu)

II. Lĩnh vực Du lịch:


    1. XẾP HẠNG ĐẠT TIÊU CHUẨN KINH DOANH LƯU TRÚ DU LỊCH ĐỐI VỚI BÃI CẮM TRẠI, NHÀ NGHỈ DU LỊCH, NHÀ Ở CÓ PHÒNG CHO KHÁCH DU LỊCH THUÊ, CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH KHÁC




Trình tự thực hiện

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Du lịch.

+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Du lịch nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.



Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Hồ sơ

1. Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu 26- Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL)

2. Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch;

3. Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Phụ lục 2 – TT 08/2008/TT-BVHTTDL;

4. Bản sao có giá trị pháp lý:

- Đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);

- Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;

- Giấy cam kết hoặc giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và an toàn xã hội;

- Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống);

5. Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành.



Số lượng

01 bộ

Thời hạn giải quyết

1 tháng

Cơ quan thực hiện TTHC

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức, cá nhân

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Quyết định

Phí, lệ phí

(Theo Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính)

I. Thẩm định mới và thẩm định lại cơ sở lưu trú du lịch:

Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch: 500.000đ/lần

II. Thẩm định mới và thẩm định lại cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch : 500.000đ/lần



Mẫu đơn, tờ khai hành chính

Mẫu 26- Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL

Phụ lục 2- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch



Điều kiện thực hiện TTHC




Căn cứ pháp lý của TTHC

Luật du lịch số 44/ 2005/QH11, có hiệu lực từ ngày 1/1/2006

Nghị định 92/2007/NĐ-CP, ngày 1/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/7/2007

Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30/1/2009

Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch có hiệu lực từ ngày 25/7/2011



Mẫu 26. Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL



…………………………………..

…………………………………..



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________

………….., ngày…… tháng……. năm …….



ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH

Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam

Thực hiện Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.


1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch


- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email: Website:

- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:

- Loại, hạng đã được công nhận (nếu có): ................................ theo Quyết định số: .................................ngày ..…/…../…......................................................

2. Cơ sở vật chất kỹ thuật


- Tổng vốn đầu tư ban đầu:

- Tổng vốn đầu tư nâng cấp:

- Tổng diện tích mặt bằng (m2):

- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):

- Tổng số buồng: .............Công suất buồng bình quân (%): .....................


STT

Loại buồng

Số lượng

buồng

Giá buồng

VND

USD

1













2













...












- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..


3. Người quản lý và nhân viên phục vụ


- Tổng số:

Trong đó:

Trực tiếp: ………… Lễ tân:……………. Bếp: ………………………

Gián tiếp: …………… Buồng: ……………Khác: ……………………..

Ban giám đốc: ……… Bàn, bar: ……………………………………….

- Trình độ:

Trên đại học: ……. Đại học: …….. Cao đẳng: …………………

Trung cấp: ……….. Sơ cấp: ………. THPT: ……………………..

- Được đào tạo nghiệp vụ (%):

- Ngoại ngữ (%):

- Hạng đề nghị:

Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.




GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)


Phụ lục 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL

ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tên cơ sở lưu trú du lịch Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…… ngày…… tháng ……..năm....


Каталог: vbpq hanam.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Về việc công nhận lại và cấp Bằng công nhận lại trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ I chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Tổ công tác liên ngành kiểm tra tình hình thực hiện dự án
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đất giáp kè sông Đáy thuộc thôn 1, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển Nông nghiệp
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012

tải về 1.03 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương