………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
CHO CÁ NHÂN, ĐOÀN NGHỆ THUẬT NƯỚC NGOÀI
VÀO VIỆT NAM BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
Kính gửi:
| - Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
|
.................................…… đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam cấp giấy phép cho ...................................................................................................... do đơn vị chúng tôi mời vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật:
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc cá nhân):……………..........……………....
2. Nội dung chương trình:……………………………..........……………
3. Thời lượng chương trình (số phút):...........................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình:......................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm........ đến ngày... tháng... năm.............
6. Địa điểm:...................................................................................................
7. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 3
..................................................
..................................................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
CHO CÁ NHÂN LÀ NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
VÀO VIỆT NAM BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
Kính gửi:
| Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
.................................................................... được thành lập ngày….theo giấy phép số… của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố......................). Thực hiện kế hoạch, đơn vị đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn xem xét, cấp giấy phép cho cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được vào Việt Nam hợp tác với đơn vị chúng tôi trong một số chương trình sản xuất, phát hành bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và biểu diễn nghệ thuật:
1. Tên cá nhân:............................................(nghệ danh...............................)
2. Ngày tháng năm sinh:................................................................................
3. Số hộ chiếu:...............................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ: (tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài)…………...…………
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm…. đến ngày..... tháng….. năm..........
6. Địa điểm:...................................................................................................
7. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Ký, đóng dấu (đối với tổ chức)
|
Mẫu 4
............................................
............................................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
CHO CÁ NHÂN LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
ĐANG SINH SỐNG TẠI VIỆT NAM BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
-
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
|
......................................................đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam cấp giấy phép cho cá nhân người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam biểu diễn nghệ thuật:
1. Tên cá nhân:............................................(nghệ danh...............................)
2. Địa chỉ nơi cư trú:.....................................................................................
3. Nội dung biểu diễn……………………………………………………..
4. Thời lượng chương trình (số phút):……..................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm…..... đến ngày... tháng... năm............
6. Địa điểm:...................................................................................................
7. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
-
CẤP GIẤY PHÉP CÔNG DIỄN
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Đơn xin đề nghị cấp giấy phép công diễn (ghi rõ tên chương trình, tiết mục, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn).
2. Bản cam kết khi tổ chức biểu diễn không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 Quy chế hoạt động và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng;
3. Bản nhạc, kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu; ảnh hoặc mẫu thiết kế trang phục trình diễn đối với trình diễn thời trang.
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép
|
Phí, lệ phí
|
Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 9/2/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật.
-
STT
|
Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn)
biểu diễn nghệ thuật
|
Mức thu phí (đ/chương trình,
vở diễn)
|
1
|
đến 50 phút
|
300.000
|
2
|
51 - 100 phút
|
600.000
|
3
|
101 - 150 phút
|
900.000
|
4
|
trên 150 phút
|
900.000 + Mức phí tăng thêm
|
Trong đó:
- Mức phí tăng thêm được xác định như sau: từ phút 151 trở đi cứ 25 phút tăng thêm (nếu không đủ thì làm tròn) thời lượng của chương trình, vở diễn thì cộng thêm 150.000đ.
- Mức thu phí thẩm định chương trình nhạc không lời, múa, bằng 50% mức phí quy định theo độ dài thời gian chương trình, vở diễn nêu tại biểu trên.
- Mức thu phí thẩm định các chương trình, vở diễn có mục đích từ thiện, nhân đạo bằng 50% mức phí quy định theo độ dài thời gian chương trình, vở diễn nêu tại biểu trên.
- Các chương trình, vở diễn có những vấn đề cần phải sửa chữa, thẩm định lại thì mức thu phí thẩm định chương trình, vở diễn lần sau bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu.
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
Mẫu số 5- Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010
Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ Về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập. Có hiệu lực từ ngày 24/6/2006.
Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 của Bộ Văn hoá Thông tin về việc Ban hành Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 8/8/2004.
Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 9/2/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình biểu diễn nghệ thuật.
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Mẫu 5. Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
…………………………….
…………………………….
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CÔNG DIỄN
-
Kính gửi:
|
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
|
.................................................................. đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam cấp giấy phép công diễn:
1. Tên chương trình:......................................................................................
2. Nội dung chương trình:……………….…………………...…………….
3. Thời lượng chương trình (số phút):...........................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình:......................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..................
6. Địa điểm:...................................................................................................
7. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên))
|
-
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LỄ HỘI
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội (Ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống, thời gian, địa điểm tổ chức, dự định thành lập Ban tổ chức lễ hội và các điều kiện cần thiết để đảm bảo an ninh, trật tự trong lễ hội).
2. Bản cam kết khi tổ chức lễ hội không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 Quy chế hoạt động và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
Lưu ý: Hồ sơ xin phép tổ chức lễ hội phải gửi tới Sở Văn hoá Thể thao & Du lịch Hà Nam trước ngày dự định khai mạc lễ hội ít nhất là 30 ngày làm việc.
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
Mẫu 22- Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
Quyết định số 39/2001/QĐ-BVHTT ngày 23/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin về việc Ban hành Quy chế tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 7/9/2001.
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Mẫu 22. Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
…………………………….
…………………………….
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC LỄ HỘI
Kính gửi: ……………………………………………….
………………………………………………………….
Tên cơ quan, tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam cấp giấy phép tổ chức lễ hội:
Nội dung lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống):
Thời gian tổ chức:
Địa điểm tổ chức:
Thành phần Ban Tổ chức lễ hội:
Cam kết:
Thực hiện đúng nội dung ghi trong giấy phép, không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
-
CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM VĂN HOÁ, NGHỆ THUẬT
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam (Mẫu 14) hoặc công văn, công hàm;
2. Danh sách tác phẩm, tác giả, chất liệu, kích thước tác phẩm;
3. Ảnh chụp tác phẩm sẽ triển lãm (ảnh mầu khuôn khổ 9cm x 12cm trở lên, dán trên giấy khổ A4, có chú thích ảnh kèm theo); Trường hợp trong tác phẩm có chữ viết bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt;
4. Bản sao chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam), hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài).
5. Đối với các triển lãm mỹ thuật tại địa phương, khu vực, do cơ quan trung ương, tổ chức nước ngoài tổ chức mà không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Hoạt động đưa tác phẩm mỹ thuật từ địa phương đi triển lãm tại nước ngoài không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam do các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại địa phương thực hiện thì cần phải có giấy mời, hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa hai bên.
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
Mẫu số 14, 15- Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT ngày 15 tháng 5 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin về việc ban hành Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và Gallery
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch có hiệu lực từ ngày 25/7/2011
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |