DANH SÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi:
- Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức danh
|
Trình độ
|
Nam
|
Nữ
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Nghiệp vụ du lịch
|
Ngoại ngữ (*)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ghi chú:
Ngoại ngữ (*) kê khai như sau:
A (tiếng Anh); P (tiếng Pháp); T (tiếng Trung Quốc); K (ngoại ngữ khác)
GTCB: giao tiếp cơ bản (tương đương bằng A, B)
GTT: giao tiếp tốt (tương đương bằng C)
TT: thông thạo (tương đương bằng đại học)
Ví dụ:
TT (A, P): thông thạo tiếng Anh, tiếng Pháp
GTT (T): giao tiếp tốt tiếng Trung Quốc
GTCB (K): giao tiếp cơ bản ngoại ngữ khác
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
-
XẾP HẠNG 1 SAO, 2 SAO CHO KHÁCH SẠN, LÀNG DU LỊCH
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Du lịch.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Du lịch nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
|
Hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu 26 – TT 07/2011/TT-BVHTTDL)
2. Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch;
3. Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Phụ lục 2 – TT 88/2008/TT-BVHTTDL;
4. Bản sao có giá trị pháp lý:
- Đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);
- Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;
- Giấy cam kết hoặc giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và an toàn xã hội;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống);
5. Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành.
6. Bản sao có giá trị pháp lý văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ.
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
1 tháng
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định
|
Phí, lệ phí
|
a) Thẩm định mới và thẩm định lại cơ sở lưu trú du lịch:
- Hạng 1 sao, 2 sao : 1.000.000 đồng/1 lần thẩm định.
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
Mẫu 26- Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL
Phụ lục 2- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật du lịch số 44/ 2005/QH11, có hiệu lực từ ngày 1/1/2006
Nghị định 92/2007/NĐ-CP, ngày 1/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/7/2007
Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30/1/2009
Thông tư 47/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch có hiệu lực từ ngày 25/7/2011
|
Mẫu 26. Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
…………………………………..
…………………………………..
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
Thực hiện Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email: Website:
- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:
- Loại, hạng đã được công nhận (nếu có): ................................ theo Quyết định số: .................................ngày ..…/…../…......................................................
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban đầu:
- Tổng vốn đầu tư nâng cấp:
- Tổng diện tích mặt bằng (m2):
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):
- Tổng số bung: .............Công suất buồng bình quân (%): .....................
-
STT
|
Loại buồng
|
Số lượng
buồng
|
Giá buồng
|
VND
|
USD
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Người quản lý và nhân viên phục vụ
- Tổng số:
Trong đó:
Trực tiếp: ………… Lễ tân:……………. Bếp: ………………………
Gián tiếp: …………… Buồng: ……………Khác: ……………………..
Ban giám đốc: ……… Bàn, bar: ……………………………………….
- Trình độ:
Trên đại học: ……. Đại học: …….. Cao đẳng: …………………
Trung cấp: ……….. Sơ cấp: ………. THPT: ……………………..
- Được đào tạo nghiệp vụ (%):
- Ngoại ngữ (%):
- Hạng đề nghị:
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) | Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tên cơ sở lưu trú du lịch Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…… ngày…… tháng ……..năm....
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |