II. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT MANG TÍNH ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN TRONG DỰ ÁN LUẬT BẢO VỆ VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
1. Tiếp tục khẳng định Luật BV&KDTV nhằm nâng cao hiệu quả phòng chống dịch hại tài nguyên thực vật, góp phần phát triển sản xuất nông nghiệp hiện đại, bền vững. Phát huy quyền chủ động trong phòng chống dịch hại của chủ tài nguyên thực vật.
2. Tạo khuôn khổ pháp lý thuận lợi để phát triển mạnh các loại hình dịch vụ trong hoạt động BV&KDTV; phát triển dịch vụ bảo vệ thực vật, dịch vụ xử lý vật thể kiểm dịch thực vật; thực hiện quản lý chặt chẽ chất lượng thuốc bảo vệ thực vật, kiểm soát được việc sử dụng thuốc BVTV để đảm bảo an toàn thực phẩm sản phẩm thực vật và bảo vệ môi trường sinh thái.
3. Tiếp tục đầu tư sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật hiện đại, ít gây độc hại (đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định quốc tế). Cần tạo khung pháp lý cho hoạt động của các tổ chức cộng đồng, xã hội hoá các hoạt động quản lý thực hiện các tiêu chuẩn, kiểm nghiệm, chứng nhận, thống kê, quản lý thương hiệu, quảng bá sản phẩm thực vật.
4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động BV&KDTV, đầu tư xây dựng các trạm Kiểm dịch thực vật cửa khẩu hiện đại phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế. Quy định về chính sách đầu tư đào tạo, tập huấn cho nông dân về sử dụng thuốc BVTV an toàn, hiệu quả. Có chương trình và chính sách hỗ trợ chuyển giao khoa học kỹ thuật cho người nông dân.
Tóm lại, qua thực tế tám năm kể từ khi có hiệu lực thi hành, Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử trong một giai đoạn phát triển quan trọng của ngành Nông nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, những yêu cầu khách quan trong bối cảnh mới đòi hỏi phải đổi mới một cách căn bản Pháp lệnh theo hướng tiếp cận các thông lệ, chuẩn mực quốc tế và đảm bảo hiệu quả thực thi cao hơn....
Luật bảo vệ và Kiểm dịch thực vật mới sẽ là cơ sở pháp lý chủ yếu đóng vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng ngành Nông nghiệp Việt Nam .....
Trên đây là những đánh giá chủ yếu về tình hình thực thi Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật. Kết quả tổng kết đặt ra nhu cầu cần phải khẩn trương xây dựng Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật mới để hoàn thiện và đáp ứng được đòi hỏi của tình hình mới của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
PHỤ LỤC I
Số lượng văn bản QPPL do UBND, HĐND ban hành
TT
|
Tỉnh/ Thành phố
|
Số lượng văn bản
|
QPPL
|
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
|
Kế hoạch
|
Chương trình
|
Đề án
|
Văn bản khác
|
1
|
Điện Biên
|
01
|
|
08
|
|
|
05
|
2
|
Cao Bằng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bắc Kạn
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bắc Giang
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bắc Ninh
|
|
01
|
|
|
|
13
|
6
|
Hà Giang
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hà Nam
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hà Nội
|
02
|
01
|
|
|
|
05
|
9
|
Hải Dương
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hải Phòng
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hoà Bình
|
|
|
|
|
|
01
|
12
|
Hưng Yên
|
|
|
01
|
|
|
|
13
|
Lạng Sơn
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Lào Cai
|
|
|
05
|
|
|
15
|
15
|
Lai Châu
|
|
|
|
|
|
03
|
16
|
Nam Định
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Ninh Bình
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Quảng Ninh
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Phú Thọ
|
|
|
09
|
|
|
|
20
|
Sơn La
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Thái Bình
|
|
|
|
|
|
01
|
22
|
Thái Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Tuyên Quang
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Vĩnh Phúc
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Yên Bái
|
|
02
|
|
|
|
20
|
26
|
Hà Tĩnh
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Nghệ An
|
02
|
|
|
|
24
|
01
|
28
|
Quảng Bình
|
|
|
|
|
01
|
05
|
29
|
Quảng Trị
|
|
|
|
|
01
|
02
|
30
|
Thanh Hoá
|
|
|
|
|
|
03
|
31
|
Huế
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Bình Định
|
|
|
|
|
01
|
|
33
|
Đà Nẵng
|
01
|
01
|
|
|
01
|
01
|
34
|
Đắk Lắk
|
01
|
|
|
|
|
01
|
35
|
ĐắK Nông
|
|
|
|
|
|
02
|
36
|
Kon Tum
|
|
|
05
|
|
|
02
|
37
|
Gia Lai
|
01
|
|
|
|
|
11
|
38
|
Khánh Hoà
|
|
|
|
|
|
05
|
39
|
Phú Yên
|
|
|
01
|
01
|
01
|
01
|
40
|
Quảng Nam
|
|
|
|
|
|
03
|
41
|
Quảng Ngãi
|
02
|
|
|
|
|
21
|
42
|
Bình Thuận
|
|
|
|
|
|
01
|
43
|
An Giang
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Ninh Thuận
|
|
|
|
01
|
01
|
14
|
45
|
Vũng Tàu
|
|
|
06
|
|
|
17
|
46
|
Bạc Liêu
|
|
|
16
|
|
|
|
47
|
Bến Tre
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Bình Dương
|
05
|
|
|
|
|
|
49
|
Bình Phước
|
|
|
02
|
01
|
01
|
21
|
50
|
Cà Mau
|
02
|
|
01
|
|
|
|
51
|
Cần Thơ
|
|
|
|
|
|
|
52
|
Đồng Nai
|
02
|
|
|
|
|
|
53
|
Đồng Tháp
|
|
|
|
|
|
|
54
|
Kiên Giang
|
|
|
|
|
|
|
55
|
Lâm Đồng
|
|
|
|
|
|
03
|
56
|
Long An
|
|
|
|
|
|
|
57
|
Sóc Trăng
|
01
|
|
|
|
|
|
58
|
Tây Ninh
|
02
|
|
|
|
|
02
|
59
|
Tiền Giang
|
02
|
|
|
|
|
|
60
|
Hậu Giang
|
|
|
|
|
|
03
|
61
|
Trà Vinh
|
|
|
|
|
|
|
62
|
Vĩnh Long
|
|
|
|
|
|
|
63
|
TP. Hồ Chí Minh
|
10
|
|
|
|
|
04
|
Tổng cộng
|
34
|
05
|
54
|
03
|
31
|
186
|
Nguồn: Số liệu thống kê từ báo cáo của 50 tỉnh, thành phố
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |