Bộ giáo dục và ĐÀo tạo bộ NÔng nghiệP &ptnt



tải về 3.02 Mb.
Chế độ xem pdf
trang24/79
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2022
Kích3.02 Mb.
#52758
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   ...   79
1 Toàn văn LA Đinh Ngọc Bách

SPI = 100 + 6,5* EPD
SSS
 + EPD
P21 
Trong đó:
EPD
SSS
= X
SSS(nái)

sss
 
X
 
 nhóm tương đ ng) 
EPD
P21
= P
21(nái)

P21
 
 nhóm tương đ ng)
2. Chỉ số đực cuối cùng: TSI (Terminal Sire Index), kết hợp giá trị giống và 
giá trị kinh tế của hai tính trạng tuổi đạt khối lượng khoảng 114kg (T) và 
dày mỡ lưng lúc 114kg (BF). 
TSI = 100 - 1,7*EPD
T
 - 168*EPD
DML 
Trong đó:
EPD
T
= X
(tuổi đạt 114 kg của cá thể)

 
X
 tuổi đạt 114 kg của nhóm ki m tra) 
EPD
DML
= P
(mỡ lưng cá thể)

P
 m lưng của nhóm ki m tra) 
3. Chỉ số dòng mẹ: MLI (Maternal Line Index), kết hợp giá trị giống và giá trị 
kinh tế của các tính trạng số con sơ sinh sống/ổ, khối lượng 21 ngày tuổi/ổ, 
tuổi đạt khối lượng khoảng 110kg và dày mỡ lưng lúc 110kg 
MLI = 100 + 6*EPD
SSS
 + 0,4*EPD
P21
 - 1,6* EPD
T
 - 81* EPD
DML
 
Khác với chương trình giống của Mỹ, chương trình cải thiện giống lợn của 
Canadian chỉ khuyến cáo hai chỉ số chính, đó là: 


31 
1. Chỉ số dòng ố: SLI (Sire Line Index), kết hợp giá trị giống và giá trị kinh 
tế của hai tính trạng tuổi đạt khối lượng 100 kg (T) và dày mỡ lưng lúc 100 
kg (DML). 
SLI = 100 - 25,0/SD * (0,45 EBV
T
 + 1,83 EBV
DML

Trong đó, S là độ lệch chuẩn đặc trưng cho từng giống, EB 
T
là giá trị giống 
của tuổi đạt 100kg và EB 
DML
là giá trị giống của dày mỡ lưng lúc 100 kg. 
2. Chỉ số dòng mẹ: LI ( am Line Index), kết hợp giá trị giống và giá trị kinh 
tế của các tính trạng số con sơ sinh sống/ổ (SSS), tuổi đạt khối lượng 100 
kg (T) và dày mỡ lưng lúc 100 kg ( ML). 

tải về 3.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   ...   79




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương