Bộ giáo dục và ĐÀo tạo bộ NÔng nghiệP &ptnt


Bảng 1.1: Tỷ lệ đóng góp của mỗi thành phần di truyền cộng gộp và ưu thế lai



tải về 3.02 Mb.
Chế độ xem pdf
trang18/79
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2022
Kích3.02 Mb.
#52758
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   79
1 Toàn văn LA Đinh Ngọc Bách

Bảng 1.1: Tỷ lệ đóng góp của mỗi thành phần di truyền cộng gộp và ưu thế lai 
vào giá trị giống dự đoán của tính trạng tăng khối lượng các tổ hợp lai của 3 
giống Duroc, Landrace và Yorkshire 
Các yếu tố 
ảnh hưởng 
Ad 

Ad 

Ad 

Ab 

Ab 

Ab 

Am 

Am 

Am 

Dd Db Dm 
Giá trị 
dự 
đoán 
Giá trị tính 
573 576 580 15 
-8 
-7 
-17 


29 
25 














571 













577 













581 
F
1
(LxY)

1/2 1/2 









607 
F
1
(YxL)

1/2 1/2 









609 
F
1
(DxY)
1/2 

1/2 









629 
F
1
(DxL)
1/2 1/2 










628 
D(YxL)
1/2 1/4 1/4 




1/2 1/2 



637 
D(LxLW)
1/2 1/4 1/4 




1/2 1/2 



637 
(DxL)(YxL)
1/4 1/2 1/4 1/2 1/2 


1/2 1/2 3/4 1 

644 
Ghi chú:

 là giá trị trung bình; Ad
D
, Ad
L
 và Ad

là giá trị di truyền cộng gộp trực tiếp 
của các giống Duroc, Landrace và Yorkshire; Ab
D
, Ab
L
và Ab
Y
là giá trị hiệu ứng cộng 
gộp của bố D, L và Y; Am
Du
, Am
L
 và Am
Y
 là giá trị hiệu ứng cộng gộp của lợn mẹ D, L và 
Y; Dd là ưu thế lai trực tiếp, Db là ưu thế lai của bố lai và Dm là ưu thế lai của mẹ lai. 
Ở ví dụ này, giá trị di truyền cộng gộp trực tiếp (Ad) đóng góp vào tốc độ 
TKL của các tổ hợp lợn lai của các giống , L và Y là 573, 576 và 580 g/ngày. 
ới kết quả này cho thấy, giá trị di truyền cộng gộp trực tiếp đóng góp vào tốc 
độ TKL lợn lai của giống lợn Y là cao nhất và lợn L đứng ở vị trí thứ 2, còn ở 
vị trí cuối cùng.. 


21 
Giá trị di truyền cộng gộp của cá thể bố (Ab) ở ví dụ này: A 
D
, Ab
L
và Ab
Y
là 15, -8 và -7 g/ngày. Từ kết quả này cho ta thấy, giá trị hiệu ứng cộng gộp về tốc 
độ TKL của lợn lai ở cá thể ố thuộc giống L là nh nhất. Điều đó nói lên rằng, ở tổ 
hợp lai nếu ố là L thì đã làm giảm đi -8 g/ngày trong lúc đó nếu ố là thì sẽ làm 
tăng 15 g/ngày. 
Giá trị di truyền cộng gộp cá thể mẹ (Am) ở nghiên cứu này Am
D
, Am
L
và Am
Y
là -17, 9 và 8 g/ngày. Từ kết quả của ví dụ trên cho thấy, giá trị hiệu 
ứng cộng gộp làm tăng khối lượng lợn lai của cá thể mẹ là nh nhất. Hay nói 
một cách khác, lợn nái giống làm giảm tốc độ TKL ở các tổ hợp lai giữa nó 
với các giống khác. 
Ưu thế lai trực tiếp, giá trị d về TKL lợn lai ở ví dụ này là 29 g/ngày.
Ưu thế lai của cá thể mẹ lai, giá trị m về tốc độ tăng khối lượng của lợn lai 
là 9 g/ngày.
Ưu thế lai của cá thể bố lai, giá trị về tốc độ tăng khối lượng của lợn lai 
là 25 g/ngày.
 
Ưu thế lai tổng cộng, ưu thế lai tổng cộng về TKL của các tổ hợp lai của 3 
giống ở trên = ưu thế lai thành phần trực tiếp (29 g/ngày) + ưu thế lai của ố lai (25 
g/ngày) + ưu thế lai thành phần của cá thể mẹ lai (9 g/ngày) = 63 g/ngày. Giá trị này 
nói lên rằng, tất cả các cá thể của tổ hợp lợn lai 3 giống mỗi ngày tăng hơn 63 g khối 
lượng sống so với khối lượng sống trung ình của các nhóm lợn thuần chủng tạo 
nên chúng.
Từ những nguyên lý cơ ản về ưu thế lai trên, căn cứ vào nguồn các thành 
phần ưu thế lai đã xác định được. Chúng ta có thể, xác định giá trị ưu thế lai tổng 
cộng của mỗi một tổ hợp lai để thông qua đó, chọn được nên dùng công thức lai nào 
và đặc iệt dùng giống nào hay tổ hợp lai nào làm ố, làm mẹ sẽ khai thác được tối 
đa ưu thế lai. Nhờ vậy, công tác giống chắc chắn sẽ đưa lại năng suất cao và hiệu 
quả kinh tế lớn. 

tải về 3.02 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   79




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương