ĐỀ TÀi nghiên cứU – Năm 2013 Yếu tố quyết định chọn Trường Đhtg của học sinh Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang



tải về 1.29 Mb.
trang4/10
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích1.29 Mb.
#31611
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

Bảng 3.5: Ma trận xoay nhân tố




Component

1

2

3

4

V1.4

.845










V1.7

.829










V1.2

.818










V1.1

.788










V1.6

.778










V1.3

.723










V1.5

.720










V3.2




.834







V3.4




.818







V3.5




.794







V3.6




.785







V3.3




.769







V3.1




.769







V3.7




.719







V4.3







.885




V4.1







.874




V4.2







.873




V4.4







.819




V2.2










.866

V2.3










.842

V2.1










.770

Dựa vào kết quả Bảng 3.6 cho thấy tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,5 nên các biến quan sát tiếp tục được sử dụng trong mô hình nghiên cứu. Bên cạnh đó, thông qua việc phân tích nhân tố thu được kết quả là các biến quan sát trong thang đo không tách thành những nhóm yếu tố mới, điều này đồng nghĩa với các thang đo đạt tiêu chuẩn, có độ tin cậy cao.



      1. Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến

3.1.3.1. Giới thiệu mô hình hồi quy tuyến tính đa biến

Để xác định, đo lường và đánh giá mức độ ảnh hưởng của 04 nhóm yếu tố thu được từ phần phân tích nhân tố khám phá (EFA), tác giả tiến hành phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến bằng công cụ phần mềm SPSS version 16.0 với X1 (Đặc điểm cố định của Trường ĐHTG), X2 (Nỗ lực giao tiếp của Trường ĐHTG), X3 (Đặc điểm bản thân học sinh), X4 (Cá nhân có ảnh hưởng đến quyết định chọn Trường ĐHTG) là các nhóm yếu tố độc lập và V (Quyết định chọn Trường ĐHTG) là biến phụ thuộc.



Bảng 3.6: Mã hóa các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn

Trường ĐHTG

Nhóm yếu tố

Bao gồm các biến quan sát

Biến

mã hóa

Đặc điểm cố định của Trường ĐHTG

V1.1, V1.2, V1.3, V1.4, V1.5, V1.6, V1.7

X1

Nỗ lực giao tiếp của Trường ĐHTG

V2.1, V2.2, V2.3

X2

Đặc điểm bản thân học sinh

V3.1, V3.2, V3.3, V3.4

X3

Cá nhân có ảnh hưởng đến quyết định chọn Trường ĐHTG

V4.1, V4.2, V4.3, V4.4, V4.5, V4.6, V4.7

X4

Mô hình nghiên cứu:



Quyết định chọn Trường ĐHTG = α + β1. X1 + β2.X2 + β3. X3 + β4 . X4

Với X1: Đặc điểm cố định của Trường ĐHTG

X2: Nỗ lực giao tiếp của Trường ĐHTG

X3: Đặc điểm bản thân học sinh

X4: Cá nhân có ảnh hưởng





        1. Kiểm tra hiện tượng Đa cộng tuyến

Hệ số Sig. = 0.00 cho thấy mô hình hồi quy phù hợp với dữ liệu. Mặt khác, độ chấp nhận của biến (Tolerances) và hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation factor – VIF) được dùng để phát hiện hiện tượng đa cộng tuyến. Quy tắc là khi VIF vượt quá 10 là dấu hiệu của đa cộng tuyến. Do đó, hệ số phóng đại phương sai (VIF) của từng nhóm yếu tố trong mô hình kiểm định có giá trị nhỏ hơn 10 chứng tỏ mô hình hồi quy không vi phạm hiện tượng đa cộng tuyến, các biến độc lập có tương quan chặt chẽ với nhau, điều này cho phép tiếp tục đánh giá mô hình. Kết quả kiểm tra hiện tượng Đa cộng tuyến được trình bày trong bảng sau:

Bảng 3.7: Kiểm tra hiện tượng Đa cộng tuyến

Model




Collinearity Statistics

Tolerance

VIF

1

Constant










X1

.852

1.173




X2

.817

1.223




X3

.958

1.044




X4

.880

1.136




        1. Đánh giá độ phù hợp của mô hình

Hệ số xác định R2 và R2 hiệu chỉnh (Adjusted R square) được dùng để đánh giá độ phù hợp của mô hình. Vì R2 sẽ tăng khi đưa thêm biến độc lập vào mô hình nên dùng R2 hiệu chỉnh sẽ an toàn hơn khi đánh giá độ phù hợp của mô hình. R2 hiệu chỉnh càng lớn thể hiện độ phù hợp của mô hình càng cao. Kết quả hồi quy có giá trị R2 = 0.616, giá trị này cho biết các biến độc lập trong mô hình có thể giải thích được 61,6% sự thay đổi của biến phụ thuộc, hay 61,6% quyết định chọn Trường ĐHTG của HS THPT trên địa bàn tỉnh Tiền Giang chịu sự ảnh hưởng bởi 4 nhóm tố trên. Do đó có thể kết luận mức độ phù hợp của mô hình tương đối cao.
Bảng 3.8: Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình

Model

R

R Square

Adjusted R Square

Std. Error of the Estimate

1

.785(a)

.616

.611

.585

a Predictors: (Constant), X4, X3, X1, X2

Tuy nhiên sự phù hợp này chỉ đúng với dữ liệu mẫu. Để kiểm định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể thực hay không ta phải kiểm định độ phù hợp của mô hình.



        1. Kiểm định độ phù hợp của mô hình

Giả thuyết H0: β1 = β2 = β3 = β4 = 0.

Để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa bội ta dùng giá trị F ở bàng phân tích ANOVA sau:



Bảng 3.9: Phân tích Anova

ANOVA(e)

Model




Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.

1

Regression

73.200

1

73.200

91.817

.000(a)



Residual

277.440

348

.797







Tổng

350.640

349







2

Regression

103.073

2

51.536

72.236

.000(b)



Residual

247.567

347

.713







Tổng

350.640

349







3

Regression

120.030

3

40.010

60.029

.000(c)



Residual

230.610

346

.667







Tổng

350.640

349







4

Regression

123.471

4

30.868

46.879

.000(d)



Residual

227.169

345

.658







Tổng

350.640

349







a Predictors: (Constant), X1

b Predictors: (Constant), X1, X4

c Predictors: (Constant), X1, X4, X2

d Predictors: (Constant), X1, X4, X2, X3

e Dependent Variable: V

Giá trị Sig. của trị F của mô hình rất nhỏ (< mức ý nghĩa), nên bác bỏ giả thuyết H0. Điều đó cho thấy mô hình phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho toàn tổng thể.



        1. Ý nghĩa các hệ số hồi quy riêng từng phần trong mô hình

Bảng 3.10: Xác định mức độ phù hợp của mô hình hồi quy

Model




Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients

t

Sig.

B

Std. Error

Beta

1

Constant

-.706

.325



-2.172

.031



X1

.419

.064

.309

6.586

.000



X2

.306

.061

.241

5.029

.000



X3

.126

.055

.101

2.286

.023



X4

.337

.069

.226

4.892

.000

Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến có thể viết như sau:



Quyết định chọn Trường ĐHTG = - 0.706 + 0.419. X1 + 0.306. X2 + 0.126. X3

Каталог: 2014
2014 -> -
2014 -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
2014 -> QUẢn lý nuôi trồng thủy sản dựa vào cộng đỒNG
2014 -> CÔng ty cổ phần autiva (autiva. Jsc)
2014 -> CÙng với mẹ maria chúng ta về BÊn thánh thể with mary, we come before the eucharist cấp II thiếU – camp leader level II search
2014 -> Part d. Writing 0 points)
2014 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2014 -> Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
2014 -> Biểu số: 22a/btp/cn-tn
2014 -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 1.29 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương