4.5 Thiết bị làm nguội
Thiết bị gồm những bản mỏng đặt sát vào nhau. Độ dày các bản rất mỏng và trên bề mặt của chúng có các khe lồi lõm nhằm tăng hệ số truyền nhiệt và bề mặt truyền nhiệt. Khi các tấm bản ghép lại với nhau trên khung của thiết bị sẽ tạo nên những đường dẫn vào và ra cho thực phẩm và chất tải nhiệt.
Hình 4.7: Thiết bị làm nguội
Bảng 4.5: Thông số thiết bị làm nguội
Model
|
Base-3
|
Kích thước(LxQxH)
|
510×180×545mm
|
Năng suất làm nguội (l/h)
|
4500
|
Hãng sản xuất
|
Alfa Laval
|
Đường kính ống dẫn (mm)
|
25
|
|
|
Hình 4.8 Bản vẽ thiết bị làm nguội
Khối lượng dịch syrup trong 1 ngày: 10876.8 Kg
Khối lượng dịch trà trong 1 ngày: 2520.84 Kg
-
Chọn 1 thiết bị làm nguội cho syrup, 1 thiết bị làm nguội cho dịch trà
-
Thiết bị phối trộn
Sử dụng thiết bị trộn dạng trụ đáy côn, có cánh khuấy tốc độ cao hoạt động liên tục.
Khối lượng dịch rót trong 1 ngày:36000 kg
Khối lượng dịch rót trong 1 giờ: 3600 kg
Chọn 3 thiết bị phối trộn thể tích chứa: 2000 lit
Hình 4.9 Thiết bị phối trộn
Bảng 4.6: Thông số thiết bị phối trộn
Model
|
KRMT-1
|
Đường kính* chiều cao
|
1200*2200 mm
|
Thể tích thùng chứa
|
2000 L
|
Công suất động cơ
|
1.5 kW
|
Tốc độ cánh khuấy
|
60 vòng/phút
|
Hãng sản xuất
|
Zhejiang China (Mainland)
| 4.7 Thiết bị rót bao bì và đóng nắp
Hệ thống rót bao bì bao gồm: rửa chai, làm đầy hạt, rót nước và đóng nắp.
Việc cung cấp chai, rửa chai, làm đầy hạt, rót nước và đóng nắp được hoàn tất bên trong thiết bị. Thiết bị có thể áp dụng rót lạnh hoặc rót nóng.
Số lượng chai trong 1 ngày: 80000 chai
Chọn 1 thiết bị rót: 10000 chai/h
Hình 4.10 Thiết bị rót và đóng nắp
Bảng 4.7: Thông số thiết bị rót và đóng nắp
Model
|
RCGF16-12-6
|
Kích thước(LxQxH)
|
2100*1500*2200 mm
|
Thể tích thùng chứa
|
3000 L
|
Công suất động cơ
|
5.88 KW
|
Chai chuẩn (mm)
|
Đường kính: φ50-φ92
Cao :150-310
|
Năng suất
|
10000 chai/h
|
Độ chính xác
|
≤5mm (mực chất lỏng)
|
Hãng sản xuất
|
Jiangsu China (Mainland)
|
Lượng nước tiêu thụ rửa chai
|
800 l/h
|
Khối lượng
| -
|
4.8 Thiết bị tiệt trùng
Thiết bị tiệt trùng hydrolock dạng hình trụ nằm ngang chia làm hai khoang: khoang gia nhiệt và khoang giữa nhiệt nằm phía trên (tác nhân gia nhiệt là hơi nước) và khoang làm nguội nắm bên dưới (tác nhân làm nguội là nước). Hai khoang này được ngăn cách bởi tấm cách nhiệt và được liên thông với nhau tại vài vị trí để băng chuyền đưa sản phẩm từ khoang gia nhiệt – giữ nhiệt và làm nguội. Băng chuyền có dạng ống lưới, sản phẩm được rót và bao bì, đóng nắp rồi được đặt vào bên trong các ống lưới của băng chuyền. Trong quá trình vận hành, hơi nước bão hòa và nước sẽ lắp đầy khoang bên trong thiết bị. Để nước không bị rò rỉ ra ngoài, người ta sử dụng một cái bơm hoạt động liên tục để đưa nước làm nguội liên tục vào khoang dưới của thiết bị. Khi thoát ra khỏi thiết bị, sản phẩm được tiếp tục đưa xuống vùng phía dưới để làm nguội bằng không khí lạnh.
Chọn 1 thiết bị tiệt trùng năng suất 10000 chai/h
Hình 4.11: Thiết bị tiệt trùng Hydrolock
Bảng 4.8: Thông số công nghệ thiết bị tiệt trùng
Model
|
ACB 200
|
Kích thước(LxQxH)
|
18.7*2.70*3.80 m
|
Năng suất
|
10000 chai/h
|
Kích thước chai
|
120 ml- 1.5 L
|
Gia nhiệt
|
Hơi nước
|
Công suất động cơ
|
1.1 KW
|
Tiêu hao hơi nước
|
1000 kg/h
|
Hãng sản xuất
|
ACB HYDROLOCK
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |