Đồ án môn học Thiết kế phân xưởng sản xuất trà sữa trân châu


Qui trình công nghệ sản xuất trà sữa trân châu



tải về 343.3 Kb.
trang2/6
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích343.3 Kb.
#29409
1   2   3   4   5   6

2.2 Qui trình công nghệ sản xuất trà sữa trân châu



Hình 2.3: Qui trình công nghệ sản xuất trà sữa trân châu


2.2.1 Nấu syrup


Mục đích quá trình: tạo ra một sản phẩm syrup có độ đồng nhất cao, nhiệt độ cao trong quá trình nấu cũng ức chế một số vi sinh vật tạp nhiễm.

Thiết bị nấu là thiết bị hình trụ đáy cầu bằng thép không rỉ, xung quanh phần thân dưới và đáy là lớp vỏ áo để gia nhiệt. Bên trong thiết bị có cánh khấy để đảo trộn hỗn hợp. Nước được gia nhiệt đến 600C cho cánh khuấy hoạt động 40 vòng/phút, cho đường vào, cho đường tan hoàn toàn, gia nhiệt đến sôi 30 phút, nhiệt độ nấu 100oC. Sau đó, dung dịch đường sẽ được bơm qua thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng để làm nguội về nhiệt độ bảo quản 350C. Nồng độ syrup sau khi nấu khoảng 350Bx.




Hình 2.1: Thiết bị nấu syrup

2.2.2 Làm nguội


Mục đích: làm nguội syrup và dịch trà về nhiệt độ phối trộn khoảng 350C chuẩn bị cho quá trình phối trộn.

Thiết bị: sử dụng thiết bị làm nguội dạng bản mỏng. Tác nhân làm nguội là nước lạnh.



Hình 2.2: Nguyên lý làm việc của thiết bị dạng bản mỏng


2.2.3 Hoàn nguyên sữa


Mục đích: Hòa tan sữa bột gầy vào nước tạo ra dung dịch đồng nhất.

Thiết bị: Sử dụng máy hoàn nguyên sữa tốc độ cao. Sữa sẽ được hoàn nguyên với nước theo tỉ lệ khối lượng sữa: nước = 1:2.




Hình 2.3: Nguyên lý hoạt dộng của thiết bị hoàn nguyên sữa

2.2.4 Trích ly trà


Khai thác: Quá trình trích ly sẽ tách các cấu tử hòa tan (catechin, amino acid, caffeine, saccharide, khoáng, pectin, fluoride, flavonoid, vitamin B1, B2, C, P, và một phần protein, chrolophyl)

Phương pháp thực hiện và thiết bị: Thiết bị là một hệ thống gồm nhiều nồi mắc nối tiếp nhau. Tỉ lệ nguyên liệu: dung môi = 1:10, nhiệt độ trích ly 80-1000C, nồng độ dịch trích 4-6%.


2.2.5 Phối trộn


Mục đích: trộn các thành phần dịch trà, sữa và syrup lại với nhau thành hỗn hợp đồng nhất để đạt dược chỉ tiêu hóa lý và cảm quan theo yêu cầu.

Thiết bị phối trộn hình trụ đứng có cánh khuấy bằng thép không rỉ, phối trộn tại nhiệt độ phòng.


2.2.6 Lọc


Mục đích: làm sạch và loại bỏ các tạp chất không tan có trong dịch trích để nâng cao chất lượng của sản phẩm. Thông thường, dịch trích ly còn lẫn bã lá trà, cát, đất, bụi bẩn…đã không được giữ lại hoàn toàn khi dòng dịch trích ra khỏi thiết bị trích ly. Quá trình lọc sẽ loại bỏ các tạp chất này.

Thiết bị: Sử dụng thiết bị lọc khung bản với màng lọc vải có phủ một lớp bột trợ lọc diatomite. Trong quá trình lọc, nhập liệu được bơm vào thiết bị lọc, dung dịch lọc sẽ được tháo ra ở áp suất khí quyển.


2.2.7 Rót và đóng chai


Mục đích công nghệ: hoàn thiện sản phẩm, phân chia vào các hộp, tạo ra các đơn vị sản phẩm.

Thiệt bị: việc rót trân châu, rót trà sữa và đóng nắp trong một thiết bị


2.2.8 Tiệt trùng


Mục đích công nghệ: hồ hóa trân châu trong lúc tiệt trùng, tiêu diệt vi sinh vật kéo dài thời gian bảo quản.

Thiết bị: sử dụng thiết bị tiệt trùng liên tục Hydrolock. Nhiệt độ tiệt trùng 1210C, thời gian 20 phút.



2.3 Sản phẩm trà sữa trân châu


Sản phẩm trà sữa trân châu đóng chai PET, thể tích 450 ml.

Bảng 2.11: Chỉ tiêu cảm quan sản phẩm trà sữa trân châu



Chỉ tiêu

Yêu cầu

Màu sắc

Màu nâu nhạt

Mùi

Mùi thơm của sữa và trà

Vị

Vị ngọt

Trạng thái

Lỏng có các hạt trân châu ở đáy


Bảng 2.12: Chỉ tiêu hóa học sản phẩm trà sữa trân châu

Chỉ tiêu

Yêu cầu (mg/l)

Asenc(As)

0.1

Chì (Pb)

0.2

Thủy ngân (Hg)

0.05

Cadimi (Cd)

1.0


Bảng 2.13: Chỉ tiêu vi sinh sản phẩm trà sữa trân châu

Chỉ tiêu

Yêu cầu

Tổng số vi sinh vật hiếu khi, số khuẩn lạc trong 1ml sản phẩm

102

E.coli số vi khuẩn trong 1ml sản phẩm

0

Coliforms số vi khuẩn trong 1ml sản phẩm

10

Cl. Perfringhens số vi khuẩn trong 1ml sản phẩm

0

Streptococcci faecal số vi khuẩn trong 1ml sản phẩm

0

Tống số nấm men nấm mốc, số khuẩn lạc trong 1 ml sàn phẩm

10



Chương 3

TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT

3.1 Các thông số tính toán

Bảng 3.1: Các thông số của nguyên liệu trà, sữa



Thông số

Giá trị

Độ ẩm của sữa (% khối lượng)

5

Chất khô hòa tan của trà (% khối lượng)

32

Độ ẩm của trà (%)

7.57

Bảng 3.3 Thông số quá trình trích ly trà



Thông số

Giá trị

Hiệu suất quá trình trích ly so với lượng ban đầu (% khối lượng)

65.5

Tỉ lệ trà : nước ( khối lượng)

1:10

Nồng độ dịch trích

6


Bảng 3.3: Tổn thất qua các quá trình

Quá trình

Tổn thất (% kl)

Ghi chú

Trích ly trà (f1)

1

Tổn thất do thiết bị trích ly

Lọc trà (f2)

0.5

Tổn thất do dính vải lọc

Hoàn nguyên sữa (f3)

1

Tổn thất do đường ống từ thiết bị hoàn nguyên đến phối trộn

Nấu syrup (f4)

1

Tổn thất do đường ống từ thiết bị nấu đến phối trộn và bay hơi nước trong khi nấu syrup

Phối trộn (f5)

0.5

Tổn thất do đường ống từ thiết bị phối trộn đến tót bao bì

Rót bao bì (f6)

1

Tổn thất trong quá trình rót

Tiệt trùng (f7)

0.5

Tổn thất trong quá trình tiệt trùng

3.2 Tính cân bằng vật chất cho 100 kg trà nguyên liệu

3.2.1 Khối lượng dịch trà thu được qua quá trình trích ly

Khối lượng chất khô hòa tan trong 100 kg trà:

Mck1 = 100*32/100 = 32 (kg)

Khối lượng chất khô sau quá trình trích ly trà:

Mck2 = Mck1*65.5/100 = 32*65.5/100 = 20.96 (kg)

Khối lượng dịch trích thu được sau quá trình trích ly:

Mdd trà = Mck2*(1-f1/100)*100/6 =345.84 (kg)

3.2.2 Khối lượng dịch trà thu được sau quá trình lọc trà

Mdd lọc = Mdd trà*(1-f2/100) = 345.84*99.5/100 = 344.1108 (kg)



3.2.3 Khối lượng sữa thu được sau quá trình hoàn nguyên

Msữa = (1000+Mnước 1)*(1-f3/100) = (1000+2000)*99/100 = 2970 (kg)

Mnước 1: khối lượng nước dùng để hoàn nguyên sữa (kg)

3.2.4 Khối lượng syrup thu được sau quá trình nấu syrup

Msyrup = (500+Mnước 2)*(1-f4/100) = (500+1000)*99/100 = 1485 (kg)

Mnước 2: khối lượng nước dùng để nấu syrup

3.2.5 Khối lượng dung dịch trà sữa sau khi phối trộn

Mtrà sữa = (Mdd lọc + Msữa + Msyrup)*(1-f5/100)

= (344.1108+2970+1485)*99.5/100 = 4775.115 (kg)

3.2.6 Khối lượng dịch trà sữa sau khi rót bao bì

MSau rót bao bì = (Mtrà sữa + Mtrân châu)*(1-f6/100)

= (4775.115+450)*99/100 = 5172.864 (kg)

3.2.7 Khối lượng trà sữa sau khi tiệt trùng

Msản phẩm = MSau rót bao bì*(1-f7/100) = 5172.864*99/100 = 4914.221




Каталог: 2012
2012 -> Những câu nói tiếng Anh hay dùng hằng ngày
2012 -> I. NỘi dung quy hoạch cao đỘ NỀn và thoát nưỚc mặt bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt
2012 -> BÀI 1: KỸ NĂng thuyết trình tổng quan về thuyết trình 1 Khái niệm và các mục tiêu
2012 -> Người yêu lạ lùng nhất
2012 -> Thi thử ĐẠi họC ĐỀ thi 11 MÔN: tiếng anh
2012 -> SÔÛ giao thoâng coâng chính tp. Hcm khu quaûn lyù giao thoâng ñOÂ thò soá 2
2012 -> Commerce department international trade
2012 -> Những câu châm ngôn hay bằng tiếng Anh
2012 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO ĐỀ thi tuyển sinh đẠi họC 2012 Môn Thi: anh văN – Khối D
2012 -> Tuyển tập 95 câu hỏi trắc nghiệm hay và khó Hoá học 9 Câu 1

tải về 343.3 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương