3.3 Tính cân bằng vật chất cho 1 ngày sản xuất
Bảng 3.4: Bảng tổng kết tính cân bằng vật chất cho 1 ngày sản xuất
Nguyên liệu
|
Đơn vị
|
100 kg trà
|
1 ngày
|
Khối lượng dịch rót
|
Kg
|
4914.221
|
36000
|
Trà
|
Kg
|
100
|
732.568
|
Sữa
|
Kg
|
1000
|
7325.68
|
Đường
|
Kg
|
500
|
3662.84
|
Trân châu
|
Kg
|
450
|
3296.56
|
Nước
|
Kg
|
4000
|
29302.7
|
Dịch đường
|
Kg
|
1485
|
10878.6
|
Dịch trà
|
Kg
|
344.1108
|
2520.84
|
Dịch sữa
|
kg
|
2970
|
21757.3
|
Chương 4 LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHÍNH -
Thiết bị trích ly trà
Thiết bị là một hệ thống nhiều 3 nồi lắp nối tiếp nhau. Các nồi được nạp trà nguyên liệu còn dung môi lần lượt đi qua tất cả các nồi để lấy lượng chất tan cần thiết trong trà. Qua hệ thống, dung dịch sẽ đạt nồng độ chất khô yêu cầu.
Đầu tiên, cho dung môi vào nồi 1 và từ đó dung dịch sẽ đi qua các nồi còn lại. Quá trình cứ thế tiếp tục cho đến khi đạt được độ trích ly cần thiết của nồi thứ nhất. Sau đó tháo hết dung môi khỏi nồi thứ nhất rồi cho vật liệu mới vào, lúc này nồi 1 trở thành thiết bị cuối và nồi 2 trước kia bây giờ thành nồi thứ nhất.
Sau khi đạt được độ trích ly cần thiết thì lại tháo dung môi và bã ra khỏi nồi thứ hai, cho vật liệu mới vào, nồi thứ hai lại trở thành thiết bị cuối cùng, nồi thứ ba thành nồi thứ nhất. Các nồi cứ lần lượt thay phiên nhau tháo nạp liệu như thế, nên hệ thống làm việc liên tục.
Hình 4.1 Thiết bị trích ly trà
Thông số kĩ thuật quá trình trích ly
-
Tỉ lệ trà và dung môi: 1/10
-
Nhiệt độ trích ly: 80 - 1000C
-
Nồng độ dịch chiết trà: 4 – 6%
-
Khối lượng trà sử dụng trong 1 ngày: 732 kg
-
Chọn 1 thiết bị trích ly trà năng suất 400kg/mẻ
Bảng 4.1: Thông số thiết bị trích ly trà
Model
|
TD-200
|
Kích thước (LxWxH)
|
3*0.9*3m
|
Nhiệt độ làm việc
|
40-1000C
|
Năng suất
|
400 kg/mẻ
|
Động cơ
|
18+18 Kw
|
Hãng sản xuất
|
Sunny Machinery Technology Co., Lt China
|
-
Thiết bị lọc trà
Cấu tạo thiết bị lọc ép khung bản
Thiết bị lọc ép khung bản được cấu tạo bởi bộ phận chủ yếu là khung và bản. Khung giữ vai trị chứa bã lọc và là cửa nhập huyền phù. Bản lọc tạo ra bề mặt lọc với các rãnh dẫn nước lọc, giữa khung và bản có đặt vật ngăn lọc, chung quanh khung và bản hình thành bề mặt nhô cao để tạo sự bít kín lúc ghép khung, bản lại. Ở đây ta sử dụng vật ngăn lọc là vải làm từ sợi tổng hợp.
Hình 4.2 Khung và bản
Huyền phù trước khi lọc được chứa trong thùng chứa. Để tăng hiệu quả lọc, ta có thể dùng cánh khuấy để khuấy huyền phù, sau đó để cho các hạt huyền phù lắng xuống rồi tiến hành lọc. Vì khi bắt đầu lọc ta bơm được hàm lượng pha rắn nhiều, kích thước các hạt lớn, các hạt rắn sẽ tập trung trên vải lọc và nhanh chống trở thành lớp bã lọc.
Huyền phù được bơm vào hệ thống ống nhập liệu tràn vào khoảng rỗng trong khung. Dưới tác động của áp suất cao, nước lọc sẽ thấm qua vải lọc đi theo các khe của bản, tập trung vào ống tháo liệu thoát ra ngoài. Phần bã rắn được giữ lại càng nhiều cho đến khi đầy khoảng rỗng, lúc đó nước lọc không còn chảy nữa vì trở lực quá lớn. Ngừng cung cấp huyền phù và tiến hành rữa bã hoặc cạo bỏ bã, thay vải lọc.
Khối lượng dịch lọc: 2520.84 kg
Chọn 1 thiết bị lọc trà với năng suất 1200 kg/h
Hình 4.3: Thiết bị lọc khung bản
Bảng 4.2: Thông số công nghệ của thiết bị lọc trà
Kích thước (LxWxH)
|
6800 mm x 1200 mm x 1100m
|
Áp lực làm việc
|
25-28MP
|
Năng suất
|
1200kg/h
|
Diện tích lọc
|
54m2
|
Khối lượng
|
4800 kg
|
Động cơ
|
2.2 KW
|
Hãng sản xuất
|
SHENZHEN NORINCO INDUSTRIES CO., LTD
|
-
Thiết bị hoàn nguyên sữa
Hình 4.4 Thiết bị hoàn nguyên sữa
Thiết bị hoàn nguyên được sử dụng để pha trộn các chất rắn trong chất lỏng. Trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, nó được sử dụng như một giải pháp hoàn hảo cho sữa hoàn nguyên...
Khối lượng dung dịch sữa trong 1 ngày: 21757.3 kg
Chọn 1 thiết bị hoàn nguyên sữa năng suất: 65000 l/h
Bảng 4.3: Thông số thiết bị hoàn nguyên sữa
Model
|
M-440
|
Kích thước(LxQxH)
|
950x410x1375mm
|
Thể tích thùng chứa
|
1000L
|
Công suất động cơ
|
11 kW
|
Lưu lượng chất lỏng
|
65.000 l/h
|
sản xuất
|
INOXPA
|
Tốc độ cánh khuấy
|
3000 vòng/phút
|
Vật liệu
|
AISI-316L
|
Đường kính ống dẫn
|
3’’
5’’
|
Hình 4.5: Bảng vẽ thiết bị hoàn nguyên sữa
-
Thiết bị nấu syrup
Thiết bị nấu là thiết bị hình trụ đáy cầu bằng thép không rỉ, xung quanh phần thân dưới và đáy là lớp vỏ áo để gia nhiệt. Bên trong thiết bị có cánh khấy để đảo trộn hỗn hợp. Nước được gia nhiệt đến 600C cho cánh khuấy hoạt động 40 vòng/phút, cho đường vào, cho đường tan hoàn toàn, gia nhiệt đến sôi 30 phút. Sau đó, dung dịch đường sẽ dược bơm qua thiệt bị lọc nóng để tách tạp chất và cuối cùng bơm qua thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng để làm nguội về nhiệt độ bảo quản. Nồng độ saccharose sau khi nấu là 35% khối lượng.
Khối lượng syrup trong 1 ngày: 10876.8 kg
Chọn 2 thiết bị nấu syrup năng suất: 300l/mẻ
Hình4.6: Thiết bị nấu syrup
Bảng 4.4: Thông số kĩ thuật thiết bị nấu syrup
Model
|
HT-300
|
Kích thước(LxQxH)
|
1200*800*1700mm
|
Thể tích thùng chứa
|
300L
|
Công suất động cơ
|
1.1 kW
|
Gia nhiệt
|
Hơi nước
|
Hãng sản xuất
|
Jiangsu China (Mainland)
|
Tốc độ cánh khuấy
|
40-200 vòng/phút
|
Trọng lượng
|
150 Kg
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |