ĐỀ ÁN ĐIỀu tra,THỐng kê nguồn nhân lực khoa học và CÔng nghệ trêN ĐỊa bàn tỉnh phú YÊN



tải về 493.6 Kb.
trang9/10
Chuyển đổi dữ liệu05.09.2017
Kích493.6 Kb.
#32886
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

Phần thứ tư

KẾT LUẬN, ĐỀ NGHỊ


I. Kết luận

Tổ chức việc thực hiện điều tra thống kê nguồn nhân lực khoa học và công nghệtrên toàn tỉnh là thật sự cần thiết trong thời điểm hiện nay. Sở Lao động Thương binh và xã hội thực hiện điều tra theo dự án điều tra cung cầu lao động theo định kỳ là điều kiện thích hợp để Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp triển khai, tiết kiệm kinh phí, giảm gánh nặng từ ngân sách.

Bộ số liệu về nhân lực khoa học và công nghệ sẽ phục vụ cho công tác lãnh đạo, quản lý, dự báo, hoạch định chiến lược, chính sách phát triểnnguồn nhân lực cho Tỉnh. Đây cũng là cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc tra cứu, thống kê, quản lý nguồn nhân lực khoa học và công nghệ cho từng huyện, thị xã, thành phố để biết được nguồn nhân lực tập trung chủ yếu ở những ngành nào.

II. Đề nghị 


  • UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan liên quan phối hợp thực hiện,xây dựng chương trình phối hợp điều tra hàng năm hoặc định kỳ để có bộ số liệu tin cậy, trung thực phục vụ cho công các lãnh đạo, quản lý, dự báo, hoạch định chiến lược kịp thời;

  • Cho chủ trương để Sở Khoa học và Công nghệ dành một khoản kinh phí hàng năm phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội điều tra, cập nhật những thay đổi của đối tượng đã điều tra, bổ sungnhững đối tượng mới hàng năm hoặc định kỳ đề có được số liệu thống kê mới nhất, kịp thời phục vụ cho công tác lãnh đạo, quản lý, dự báo, hoạch định chiến lược cho nguồn nhân lực KH&CN của tỉnh.

  • Chỉ đạo UBND các huyện, thị xã thành phố phối hợp trong việc thực hiện tuyên truyền, phổ biến mục đích của cuộc điều tra này để có được kết quả tốt nhất;

PHỤ LỤC 1

DỰ TOÁN KINH PHÍ

SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐỀ XUẤT

Tổng cộng: A + B =666.666.000 + 137.060.000 = 803.726.000 đồng



(Bằng chữ: Tám trăm lẻ ba triệu, bảy trăm hai mươi sáu nghìn đồng)

PHỤ LỤC 2


DỰ TOÁN KINH PHÍ

PHỐI HỢP SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ NGUỒN NHÂN LỰC KH&CN NĂM 2017

Số người lao động đã qua đào tạo từ bậc đại học trở lên đến năm 2013

(Số liệu năm 2013: theo Trung tâm Quốc gia về dịch vụ việc làm)




Danh mục

Năm 2013

Tăng 5%(Dự toán đến 12/2016)

Năm 2016

1

Đại học

17.232

861,6

18.093,60

2

Thạc sĩ

357

17,85

374,85

3

Tiến sĩ

34

1,7

35,70

4

GS, PGS

0

0

0




Tổng cộng:

17.623

881.15

18.504

I. Kinh phí hỗ trợ thuê điều tra viên

ĐVT: Đồng




Nội dung

Lương tối thiểu vùng IV

Số ngày làm việc

Thành tiền


Ghi chú

1

Tiền công thuê ngoài

2.850.000

22

129.545

- Nghị định 153/2016/NĐ-CP

- Khoản 5, điều 3 Thông tư 109/2016/TT-BTC

2

Kinh phí chi cho đối tượng cung cấp thông tin/ngày

30.000

Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND




Tổng cộng:

159.545

Trung bình mỗi ngày thu thập được 10 người

Kinh phí để điều tra được 1 người (~ 1 phiếu):159.545/10người =15.955đồng

Tổng kinh phí hỗ trợ cho điều traviên:18.504x 15.955đồng = 295.225.302

Ghi chú: Kinh phí chi cho đối tượng cung cấp thông tin theo Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND là 30.000đ/phiếu được điều tra. Tuy nhiên do phối hợp với dự án điều tra cung cầu lao động theo định kỳ hàng năm của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nên Kinh phí chi cho đối tượng cung cấp thông tin mang tính chất hỗ trợ, dự toán là:30.000đ/ngày

II. Dự toán kinh phí phối hợp thực hiện điều tra

ĐVT: Đồng

STT

NỘI DUNG

ĐVT

SL

ĐỊNH MỨC

THÀNH TIỀN

GHI CHÚ

1

In phiếu điều tra

phiếu

18.504

1.500

27.756.225

Theo thực tế

2

Xây dựng phương án và lập mẫu phiếu điều tra

PA

1

10.000.000

10.000.000

Tính bằng 1/2 theo Khoản 2, Điều 2, Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND

3

Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra

BC

1

7.000.000

7.000.000

Khoản 2, Điều 2, Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND

4

Xử lý kết quả điều tra thống kê(tính bằng 4% kinh phí thuê điều tra viên)










11.809.012

Khoản 4, Điều 2, Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND

5

Xây dựng CSDL nguồn nhân lực KH&CN và Ứng dụng tra cứu

CSDL

1,0

65.000.000

65.000.000

Định mức theo hướng dẫn tại Công văn 2589/BTTTT-UDCNTT của Bộ TT&TT

6

Nhập dữ liệu phiếu điều tra vào CSDL

phiếu

18.504

3.000

55.512.450

Thông tư 194/2012/TT-BTC




Tổng cộng:










177.077.687




III. Dự toán kinh phí phối hợp tập huấn

ĐVT: Đồng

TT

Nội dung

ĐVT

SL

Định mức

Thành tiền

Ghi chú

1

In tài tiệu tập huấn

bộ

690

5.000

3.450.000

Theo thực tế

2

Nước uống

người

690

15.000

10.350.000

Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND

3

Thuê xe về các huyện, thị xã tập huấn

ngày

8

1.300.000

12.000.000

Theo thực tế

4

Báo cáo viên

buổi

9

200.000

1.800.000

Thông tư 51/2008/TT-BTC
















26.000.000




Ghi chú: Các khoản: Hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng tập huấn (Không hưởng lương từ NSNN), hỗ trợ tiền xăng, thuê hội trường… không tính trong chi phí tập huấn do đã có Sở Lao động Thương binh và Xã hội chi trả theo quy định.

Tổng dự toán: I + II + III = 295.225.302+ 177.077.687+ 26.000.000=498.302.989đồng



(Bằng chữ: Bốn trăm chín mươi támtriệu, Batrăm lẻ hai nghìn,chín trăm tám mươi chín đồng)


tải về 493.6 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương