Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bình công văn số 1776/ubnd ngàY 05 tháng 9 NĂM 2011



tải về 278.62 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích278.62 Kb.
#11202
  1   2   3   4
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

CÔNG VĂN SỐ 1776/UBND NGÀY 05 THÁNG 9 NĂM 2011

Về việc hướng dẫn bổ sung công tác lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới

trên địa bàn tỉnh Quảng Bình


Ngày 09/5/2011, UBND tỉnh đã có văn bản số 852/UBND về việc hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Để đẩy nhanh tiến độ thực hiện và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới; trên cơ sở đề nghị của Sở Xây dựng, UBND tỉnh hướng dẫn bổ sung một số nội dung trong công tác lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh như sau:



1. Nội dung quy hoạch, thành phần, số lượng hồ sơ trong đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

1.1. Thành phần hồ sơ quy hoạch xây dựng nông thôn mới:

* Quy hoạch xây dựng nông thôn mới bao gồm các loại đồ án sau:

- Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới (quy hoạch chung). Trong đó có 02 nội dung chính:

+ Quy hoạch phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn và hệ thống hạ tầng kỹ thuật;

+ Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

- Quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật của trung tâm xã, của từng điểm dân cư nông thôn (quy hoạch chi tiết).

* Thành phần và nội dung hồ sơ nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới: theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại ‘‘Sổ tay hướng dẫn quy hoạch nông thôn mới’’ và hướng dẫn của UBND tỉnh tại Văn bản số 852/UBND ngày 09/5/2011 về việc hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

1.2. Số lượng hồ sơ trong đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới:

Số lượng hồ sơ quy hoạch trình phê duyệt tối thiểu là 07 bộ. Đồ án quy hoạch sau khi phê duyệt được gửi đến các cơ quan: UBND xã 02 bộ; UBND huyện 02 bộ, Sở Xây dựng 01 bộ; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn 01 bộ, Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bộ.



2. Kinh phí lập Nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

2.1 Nguồn kinh phí phục vụ cho công tác quy hoạch:

- UBND tỉnh đảm bảo bố trí cho mỗi xã 150 triệu đồng để lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Đối với nguồn kinh phí này, các xã ưu tiên bố trí sử dụng cho công tác lập, quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.

- UBND tỉnh khuyến khích các huyện, thành phố, các xã huy động các nguồn kinh phí khác từ ngân sách của cấp huyện, cấp xã hoặc các nguồn kinh phí hợp pháp khác để phục vụ cho công tác lập quy hoạch chi tiết trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn.

- Đối với các xã đã có quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã, quy hoạch chi tiết các điểm dân cư nông thôn thì xem xét lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn cho phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới. Chi phí điều chỉnh quy hoạch chi tiết không vượt quá 70% chi phí lập quy hoạch chi tiết.



2.2. Xác định chi phí cho quy hoạch xây dựng nông thôn mới (Quy hoạch chung toàn xã)

2.2.1. Công tác lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới được thực hiện theo hình thức khoán trọn gói cho các xã theo 04 mức sau:

* Đối với xã có quy mô dân số dự tính đến năm 2015 từ 5.000 nhân khẩu trở xuống:

- Xã thuộc khu vực đồng bằng, trung du: 125.500.000 đồng.

- Xã thuộc khu vực miền núi: 132.500.000 đồng.

(Chi tiết dự toán xem Phụ lục 1 kèm theo).

* Đối với xã có quy mô dân số dự tính đến năm 2015 trên 5.000 đến 8.000 nhân khẩu:

- Xã thuộc khu vực đồng bằng, trung du: 142.000.000 đồng.

- Xã thuộc khu vực miền núi: 150.000.000 đồng.

(Chi tiết dự toán xem Phụ lục 2 kèm theo).

* Đối với xã có quy mô dân số dự tính đến năm 2015 trên 8.000 đến 10.000 nhân khẩu:

- Xã thuộc khu vực đồng bằng, trung du: 150.000.000 đồng.

- Xã thuộc khu vực miền núi: 158.000.000 đồng.

(Chi tiết dự toán xem Phụ lục 3 kèm theo).

* Đối với xã có quy mô dân số dự tính đến năm 2015 trên 10.000 nhân khẩu:

- Xã thuộc khu vực đồng bằng, trung du: 166.000.000 đồng.

(Chi tiết dự toán xem Phụ lục 4 kèm theo).

2.3. Chi phí cho quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật của trung tâm xã, của từng điểm dân cư nông thôn (quy hoạch chi tiết).

Việc tính toán các loại chi phí cho quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật của trung tâm xã, của từng điểm dân cư nông thôn được áp dụng theo định mức tại Bảng 3, Mục I.2, phần I, Phụ lục ban hành kèm Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng.

Tỷ lệ % chi phí của các loại hồ sơ của đồ án quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật của trung tâm xã, của từng điểm dân cư nông thôn thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 5 kèm theo.

3. Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí quy hoạch, đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

UBND huyện, thành phố phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí quy hoạch, đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới.



4. Phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

4.1 Thể thức Quyết định: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.

4.2 Nội dung phê duyệt: Thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8, Điều 9, Điều 13 và Điều 14 Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.

Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch tham khảo Phụ lục 06 kèm theo Văn bản này (Phụ lục 06 - mẫu 1 tham khảo đối với phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới và Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã; Phụ lục 06 - mẫu 2 tham khảo đối với phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng xã Nông thôn mới và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã).



5. Danh mục các xã phải lấy ý kiến thỏa thuận của Sở Xây dựng.

Theo Văn bản số 852/UBND ngày 09/5/2011 của UBND tỉnh hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, trước khi phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch UBND huyện phải lấy ý kiến thỏa thuận Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Sở Xây dựng. Tuy nhiên, để rút ngắn thời gian lập quy hoạch, chỉ yêu cầu các xã nằm trong vùng ảnh hưởng của các khu kinh tế, khu công nghiệp; các xã trong vùng đệm Vườn Quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng, khu du lịch; các xã liên quan đến khu vực quy hoạch phát triển không gian đô thị hoặc các xã sẽ hình thành đô thị trong tương lai... phải lấy ý kiến của Sở Xây dựng trước khi phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Danh sách các xã nói trên được thống kê trong Phụ lục 07 kèm theo.



Đối với nội dung quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, UBND huyện, thành phố lấy ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi phê duyệt.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Đã ký: Trần Văn Tuân

Phụ lục 1: h­ướng dẫn lập dự toán quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
(quy mô dân số tính đến năm 2015 là
5000 ngư­ời)
(Kèm theo Công văn số 1776/UBND ngày 05 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh).























Mã hiệu
chi phí


Nội dung công việc

Hệ số điều chỉnh

Định mức

Mức khoán (đồng)






















Khu vực
Đồng Bằng,
trung du


Khu vực
miềm núi


(đồng)

Khu vực
Đồng Bằng,
trung du


Khu vùc
miÒm nói























A

Quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn và hệ thống HTKT xã

K=1.0

K= 1.1

75.000.000

75.000.000

82.500.000






















B

Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp…

φ=0,30

φ=0,25

B = φ * A

22.500.000

20.625.000






















C

Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch

α = 0.06

α = 0.06

C = α * (A+B)

5.850.000

6.187.500






















D

Thuế VAT

 

 

G= 10%(A+B+C)

10.335.000

10.931.250






















E

Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch

μ = 0.05

μ = 0.05

E = μ * (A+B)

4.875.000

5.156.250






















F

Chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch

β = 0.04

β = 0.04

F = β * (A+B)

3.900.000

4.125.000






















G

Chi phí công bố quy hoạch

 

 

 

3.000.000

3.000.000






















 

Tổng cộng

 

 

 

125.460.000

132.525.000






















 

Làm tròn mức khoán

 

 

 

125.500.000

132.500.000
























Phụ lục 2: hư­ớng dẫn lập dự toán quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
(quy mô dân số tính đến năm 2015 từ 5001 đến 8000 ng­ười)
(Kèm theo Công văn số 1776/UBND ngày 05 tháng 09 năm 2011 của UBND tỉnh).






















Mã hiệu
chi phí


Nội dung công việc

Hệ số điều chỉnh

Định mức

Mức khoán (đồng)






















Khu vực
Đồng Bằng,
trung du


Khu vực
miềm núi


(đồng)

Khu vực
Đồng Bằng,
trung du


Khu vực
miềm núi























A

Quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn và hệ thống HTKT xã

K=1.0

K= 1.1

85.000.000

85.000.000

93.500.000






















B

Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp...

φ=0,3

φ=0,25

B = φ * A

25.500.000

23.375.000






















C

Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch

α = 0.06

α = 0.06

C = α * (A+B)

6.630.000

7.012.500






















D

Thuế VAT

 

 

D=10%*(A+B+C)

11.713.000

12.388.750






















E

Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch

μ = 0.05

μ

E = μ * (A+B)

5.525.000

5.843.750






















F

Chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch

β = 0.04

β = 0.04

F = β * (A+B)

4.420.000

4.675.000






















G

Chi phí công bố quy hoạch

 

 

 

3.000.000

3.000.000






















 

Tổng cộng

 

 

 

141.788.000

149.795.000






















 

Làm tròn mức khoán

 

 

 

142.000.000

150.000.000






















Каталог: 3cms -> upload -> soxaydung -> File -> TTHC
upload -> Thủ tục Giải quyết trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19/8/1945
upload -> Quyết định ban hành Nội quy lao động (Mẫu số 02)
upload -> Ủy ban quốc gia vì SỰ tiến bộ CỦa phụ NỮ việt nam
upload -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
upload -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
upload -> BỘ TÀi chính bộ TƯ pháP
upload -> Thủ tục: Đăng ký hợp đồng cá nhân đối với lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài a Trình tự thực hiện
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
TTHC -> TỈnh quảng bình độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 278.62 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương