Tập đọc: MỘt ngưỜi chính trựC (Tiết 7) I/ Mục tiêu



tải về 482.38 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích482.38 Kb.
#20498
  1   2   3   4


Tập đọc: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

(Tiết 7)

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

- Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

* KNS: - Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân

- Tư duy phê phán

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK.

- Bảng phụ.

III/Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn xin và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, cho điểm HS.

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng và bài tập đọc .

2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc

- Gọi 1HS đọc toàn bài.

- Y/c 3HS nối tiếp nhau đọc bài (3 lượt). GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).

Lưu ý HS câu:



Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá / do bận nhiều công việc / nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được…
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.

- Y/c HS luyện đọc nhóm đôi.

- Gọi 1HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.



b. Tìm hiểu bài

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Tô Hiến Thành làm quan thời nào ?

+ Mọi người đánh giá ông là người ntn?


Giảng và chốt: Người chính trực.

+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?


 Giảng và chốt: Nhất định không nghe, cứ theo di chiếu.

+ Đoạn 1 kể chuyện gì?



* KNS: - Xác định giá trị
- Y/c 1HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?

+ Còn gián nghị Trần Trung Tá thì sao?
+ Đoạn 2 ý nói gì?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?

+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?

* KNS: - Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân

- Tư duy phê phán

+ Đoạn 3 kể lại chuyện gì?


- Y/c HS suy nghĩ và tìm nội dung chính của bài.


c. Đọc diễn cảm

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV cho HS luyện đọc đoạn: Một hôm … Trần Trung Tá.

- Y/c HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay.

- Tổ chức thi đọc.

- Nhận xét, cho điểm HS.



3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài Tre Việt Nam.

- 3HS lên bảng thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc toàn bài.

- 3HS đọc theo trình tự:

+ HS1: Tô Hiến Thành … Lý Cao Tông.

+ HS2: Phò tá … Tô Hiến Thành được.

+ HS3: Một hôm … Trần Trung Tá.

- 1HS đọc từ chú giải của bài.

- Luyện đọc nhóm đôi.

- 1HS đọc toàn bài.

- Lắng nghe.


- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

+ Làm quan triều Lý.

+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.
+ Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.

- 1HS đọc thành tiếng.

+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.

+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được.

+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ.

- Thực hiện theo y/c.

+ Ông tiến cử quan gián nghị Trần Trung Tá.

+ Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.

+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân./ Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá.

+ Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước.

+ Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- HS đọc toàn bài.

- Lắng nghe.


- Luyện đọc nhóm 2.

- 3HS tham gia thi đọc.




Chính tả: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH (Tiết 4)

I/ Mục tiêu:

- Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.



* Với những HS khá, giỏi: GV có thể y/c HS nhớ - viết được 14 dòng thơ đầu.

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ân/ âng.



II/ Đồ dung dạy - học: Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.

III/Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Y/c 2HS lên bảng viết các từ sau: chậu cảnh, châu chấu, con trâu, chèo bẻo, chiền chiện….

- Nhận xét chung.

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học.

2.2 Hướng dẫn HS nhớ - viết:

a. Trao đổi về nội dung bài viết:

- Gọi HS đọc đoạn thơ.

H: Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
H: Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì?

b) Hướng dẫn viết từ khó:

- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn và luyện viết các từ vừa tìm được.


c) Viết chính tả:

- Lưu ý HS cách trình bày thơ lục bát (câu 6 lùi 3 ô, câu 8 lùi vào 2 ô). Nhắc nhở HS nhớ kiểm tra lại bài.



d) Thu và chấm bài:

- GV thu và chấm một số vở của HS.


- Nhận xét chung.

2.3 Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2b:

- Gọi HS đọc y/c.

- Tổ chức cho HS tham gia thi tiếp sức.

- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.



KL: chân / dân / dâng / vầng / sân / chân.

- Gọi HS đọc lại câu thơ



3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Y/c HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2HS lên viết trên bảng. Cả lớp viết vào bảng con, sau đó nhận xét bài bạn.


- Lắng nghe.

- 3 - 5HS đọc.

+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu.

+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc.


- HS luyện viết bảng con các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng…
- 2HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở để kiểm tra.

- 1HS đọc thành tiếng y/c.

- Tham gia thi tiếp sức.

- Nhận xét, chữa bài.


- 2HS đọc thành tiếng.

Luyện từ và câu: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

(Tiết 7)

I/ Mục tiêu:

- Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm và vần) giống nhau (từ láy).

- Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản; tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Giấy khổ to kẻ bảng sẵn 2 cột và bút dạ.

- Bảng phụ viết sẵn ví dụ của phần nhận xét.

III/ Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của một câu mà em thích.

- Nhận xét và cho điểm HS.

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:

- Đưa các từ khéo léo, khéo tay.

H: Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên.

 Giới thiệu bài học.



2.2 Tìm hiểu ví dụ:

- Gọi HS đọc ví dụ gợi ý.

- Y/c HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi.
H: Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
H: Từ truyện cổ có nghĩa là gì?
H: Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?

KL: Những tiếng do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép. Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay vần giống nhau gọi là từ láy.

2.3 Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

- Y/c HS lấy một số VD về từ láy, từ ghép.

2.4 Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc y/c.

- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS.

- Y/c HS trao đổi, làm bài.

- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

KL:

a ) Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.

Từ láy: nô nức

b) Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao.

Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.

Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c.

- Phát giấy bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi tìm từ và viết vào phiếu.

- Các nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.



KL:

Từ

Từ ghép

Từ láy

Ngay

ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ

ngay ngắn

Thẳng

thẳng băng, thẳng cánh, thẳng tính, thẳng tắp...

thẳng thắn

Thật

chân thật, thành thật, thật lòng, thật tâm, thật tình...

thật thà

3. Củng cố - dặn dò:

H: Từ ghép là gì? Lấy VD.

H: Từ láy là gì? Lấy VD.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài Luyện tập về từ và từ ghép.

- 2HS thực hiện y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét.


- Đọc các từ trên bảng.

+ 2 từ trên đều là từ phức.

* Từ khéo léo có vần eo giống nhau.

* Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau.

- Lắng nghe.


- 2HS đọc thành tiếng.

- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.

+ Từ phức: Truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im …

+ Truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện.

+ Cổ: có từ xa xưa, lâu đời.

Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ.

+ Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.

- Lắng nghe.

- 2HS đọc thành tiếng.

- HS phát biểu.

- 1HS đọc thành tiếng.

- Nhận đồ dùng học tập.

- Hoạt động nhóm 4.

- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.


- 1HS đọc y/c trong SGK.

- Hoạt động nhóm 4.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại các từ trên bảng.

- Một số HS nhắc lại.





Kể chuyện: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH

(Tiết 4)

I/ Mục tiêu:

- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền.

- Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.



II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện trang 40 SGK.



III/ Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS kể lại đã nghe đã học về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.

- Nhận xét, cho điểm từng HS.

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:

- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?  Đưa ra tên bài học.



2.2 GV kể chuyện:

- GV kể chuyện lần 1. Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo hành của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm không chịu khuất phục sự bạo tàn. Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ để HS quan sát.

- Y/c HS đọc thầm các câu hỏi ở BT1.

- GV kể lần 2. (kết hợp với tranh minh họa).



2.3 Kể lại câu chuyện:

a) Tìm hiểu truyện

- GV dựa vào tranh minh họa, đặt câu hỏi để HS nắm được cốt truyện:

H: Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?

H: Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?

H: Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ mọi người ntn?

H: Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?

- KL câu trả lời đúng.

b) Hướng dẫn kể chuyện:

- Y/c dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện.

- Gọi HS kể chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm.

- Goi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét và cho điểm HS.

c) Tìm ý nghĩa câu chuyện:

- H/d HS tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện:


H: Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ?

H: Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách.

H: Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- Gọi HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Tổ chức cho HS thi kể.

- Nhận xét để tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.



3. Củng cố - dặn dò:

- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của chuyện.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- 2HS kể chuyện, cả lớp theo dõi để nhận xét.


- HS trả lời.

- Lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau trả lời:


+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, tàn bạo của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.

+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả nhà thơ và nghệ nhân hát rong.

+ Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca ngợi nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.

+ Vì vua thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật.

- Khi 1HS kể các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Gọi 4HS kể chuyện tiếp nối nhau.
- 2 đến 3HS kể.

- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng.

+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ.

+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ, dù chết cũng không nói sai sự thật.

+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua tàn bạo. Khí phách, thái độ đó đã khiến cho nhà vua khâm phục.

- 2HS nhắc lại.

- HS thi kể chuyện.

- Bình chọn bạn kể hay nhất.




Tập đọc: TRE VIỆT NAM

(Tiết 8)

I/ Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.

- Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực.

* Liên hệ GDMT: Hình ảnh cây tre cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ câu chuyện trang 41 SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng đọc bài Một người chính trực và trả lời câu hỏi về nội dung bài.


- Nhận xét và cho điểm HS.

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:

Treo tranh minh hoạ và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?


 Bài Tre Việt Nam.

2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc

- Gọi 1HS đọc toàn bài.

- Y/c 4HS nối tiếp nhau đọc bài (3 lượt). GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS (nếu có).

- Cho HS luyện đọc câu:



Yêu nhiều/ nắng nỏ trời xanh

Tre xanh/không đứng khuất mình bóng râm

Bão bùng thân bọc lấy thân

Tay ôm, tay níu/tre gần nhau thêm

Thương nhau, / tre chẳng ở riêng.

Lũy thành từ đó mà nên /hỡi người.

Chẳng may thân gãy / cành rơi

Vẫn nguyên cái gốc / truyền đời cho măng.

- Gọi HS đọc từ chú giải.

- Y/c HS luyện đọc nhóm đôi.

- Gọi 1HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.

b. Tìm hiểu bài

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam?
+ Đoạn 1 nói về điều gì?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi:

+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính cần cù?

+ Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam?

GV: Tre có tính cách như người: biết thương yêu, ngường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế, tre tạo nên luỹ, nên thành, tạo nên sức mạnh, sự bất diệt.

 Giảng và chốt: Ít chắt dồn lâu; rễ siêng không ngại.



Tay ôm tay níu; thân bọc lấy thân.

+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?



GV: Tre trong bài thơ có tính cách như người: ngay thẳng, bất khuất.

 Giảng và chốt: Chưa lên đã nhọn như chông.

- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì sao?

+ Đoạn 2, 3 nói lên điều gì?


- Y/c HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi:

+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?



GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ - tre già, măng mọc.

- Ghi ý chính đoạn 4.

H: Nội dung của bài thơ là gì?

GDMT: Hình ảnh cây tre cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.



c) Đọc diễn cảm

- Y/c HS đọc toàn bài.

- H/d HS luyện đọc diễn cảm đoạn Nòi tre … tre xanh.

- Y/c HS luyện đọc diễn cảm.

- Gọi HS thi đọc.

- Nhận xét và cho điểm HS.



3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét lớp học.

- Dặn về nhà học thuộc lòng bài thơ, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài Những hạt thóc giống.

- 3HS đọc 3 đoạn của bài và trả lời câu hỏi. Cả lớp theo dõi để nhận xét.


+ Bức tranh vẽ cảnh làng quê với những con đường rợp bóng tre.


- 1HS đọc toàn bài.

- 4 HS đọc tiếp nối theo trình tự

+ HS1: Tre xanh … bờ tre xanh.

+ HS2: Yêu nhiều … hỡi người.

+ HS3: Chẳng may … lạ gì đâu.

+ HS4: Mai sau … tre xanh.

- HS đọc từ chú giải.

- Luyện đọc nhóm đôi.

- 1HS đọc.

- Lắng nghe.
- 1HS đọc thành tiếng.

+ Tre xanh, xanh tự bao giờ

Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh

+ Sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam.

- Đọc thầm, nối tiếp nhau trả lời.

+ Ở đâu tre cũng xanh tươi / Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu / Rễ siêng không ngại đất nghèo / Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.

+ Hình ảnh: bão bùng thân bọc lấy thân – tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi nắng phơi sương – có manh áo mọc tre nhường cho con.

+ Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân nòi của tre, tre già truyền gốc cho măng.


- HS trả lời.


+ Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre.

- Đọc thầm và trả lời.

+ Sức sống lâu bền của cây tre.

- 2HS nhắc lại.

+ Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực.

- 1HS đọc.

- Luyện đọc nhóm 2.

- Thi đọc.




tải về 482.38 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương