TRƯỜng thpt chuyên bn ttđh lần II (Đề thi có 5 trang) ĐỀ thi thử ĐẠi họC



tải về 155.19 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích155.19 Kb.
#212

SỞ GD&ĐT BẮC NINH

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BN

TTĐH LẦN II
(Đề thi có 5 trang)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC

MÔN: HÓA HỌC, KHỐI A, B

Thời gian làm bài: 90 phút;

(60 câu trắc nghiệm)




Mã đề 123

Họ, tên thí sinh:............................................................................. SBD: .............................

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207.



(Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn)

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đun ancol etylic ở 140oC (xúc tác H2SO4 đặc) thu đưc đimetyl ete.

B. Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu được etilen.

C. Dãy các chất: C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải.

D. Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng.

Câu 2: Cho cân bằng sau: A2(k) + 3B2(k) ⇌ 2D(k). Khi tăng nhiệt độ, tỉ khối của hỗn hợp khí giảm. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phản ứng thuận là thu nhiệt. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng (1) chuyển dịch về phản ứng thuận

B. Phản ứng thuận là tỏa nhiệt. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng (1) chuyển dịch về phản ứng nghịch

C. Phản ứng thuận là thu nhiệt. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng (1) chuyển dịch về phản ứng nghịch

D. Phản ứng thuận là tỏa nhiệt. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng (1) chuyển dịch về phản ứng thuận

Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(a) C3H4O2 + NaOH X + Y

(b) X + H2SO4 (loãng) Z + T

(c) Z + dung dch AgNO3/NH3 (dư) E + Ag + NH4NO3

(d) Y + dung dch AgNO3/NH3 (dư) F + Ag + NH4NO3

Chất E và chất F theo thứ tự là

A. (NH4)2CO3 và CH3COOH. B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4.

C. HCOONH4 CH3CHO. D. HCOONH4 CH3COONH4

Câu 4: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2NC2H4COOH. B. CH2=CHCOONH4. C. H2NCOO-CH2CH3. D. H2NCH2COO-CH3.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nước đá khô thuộc loại tinh thể phân tử. B. Thạch anh có cấu trúc tinh thể phân tử.

C. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử. D. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử.

Câu 6: Cho các phản ứng sau: (1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2 ↑ (3) 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion là

A. NO3-(H+), Ag+; Fe3+; Mn2+ B. Mn2+; Fe3+; Ag+; NO3-(H+)

C. Mn2+; Fe3+; NO3-(H+), Ag+. D. NO3-(H+), Mn2+; Fe3+; Ag+.

Câu 7: Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, m-HO-C6H4-CH2OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau? (a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.



A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 8: Cho 10,92 gam Fe vào 600 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là

A. 1,92 B. 1,29. C. 1,28 D. 6,4

Câu 9: Cho các dung dịch: HCl(X1); KNO3(X2); HCl +KNO3(X3); Fe2(SO4)3(X4). Dung dịch nào có thể hoà tan được bột Cu?

A. X1, X2, X3, X4 B. X3, X2 C. X1, X4, X2 D. X3, X4

Câu 10: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 29,185 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phn ng là

A. 1,3104 lít. B. 1,008 lít C. 3,276 lít D. 1,344 lít.

Câu 11: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu tím. Hai muối X, Y lần lượt là

A. Cu(NO3)2, KNO3. B. CaCO3, KNO3. C. KMnO4, KNO3. D. KNO3, NaNO3.

Câu 12: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng dung dịch trong bình giảm 2,66 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là

A. HCOOH và HCOOC2H5. B. C2H5COOH C2H5COOCH3.

C. HCOOH và HCOOC3H7. D. CH3COOH và CH3COOC2H5

Câu 13: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 5,696 gam Ala, 6,4 gam Ala-Ala và 5,544 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

A. 13,288. B. 18,12. C. 22,348. D. 16,308.

Câu 14: Cho các phát biểu sau: Trong pin Zn - Cu

(1) Zn là anot(-) xảy ra quá trình khử: Zn Zn2+ + 2e

(2) Cu là catot(+) xảy ra quá trình khử: Cu2+ + 2e Cu

(3) Dòng điện ở mạch ngoài có chiều từ điện cực Cu sang điện cực Zn

(4) Các ion dương trong cầu muối di chuyển về phía điện cực Cu

Các phát biểu đúng là



A. 2, 3, 4 B. 1, 3, 4 C. 2, 4 D. 1, 2, 3

Câu 15: Phát biểu không đúng là:

A. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol.

B. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin.

C. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat

D. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic.

Câu 16: Cho các chất sau: glucozơ, glixerol, fructozơ, mantozơ, C2H5OH, HCOOH, C2H2, HCOOCH3, phenol, C6H5CHO, axit oxalic, axit picric. Số chất có phản ứng tráng bạc là:

A. 8 B. 6 C. 7 D. 5

Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 12,15 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít ( đktc) hỗn hợp khí Y gm hai khí N2O N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với k H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 103,95 B. 106,65 C. 45,63 D. 95,85

Câu 18: Cho các thí nghiệm sau:

Đốt thanh thép – cacbon trong bình khí clo

(2) Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch FeSO4

(3) Hợp kim đồng thau(Cu – Zn) để trong không khí ẩm

(4) Đĩa sắt tây bị xây xước sâu đến lớp bên trong để ngoài không khí.

Thí nghiệm nào xảy ra ăn mòn điện hóa học?



A. 1, 3, 4 B. 4 C. 3, 4 D. 2, 3, 4

Câu 19: Cho dung dịch chứa 19,38 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 39,78 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

A. 36,32%. B. 42,23%. C. 16,32%. D. 16,23%.

Câu 20: Cho các hợp chất hữu cơ:

(1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở;

(3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở;

(5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;

(7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;

(9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.

Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là:

A. (3), (5), (6), (8), (9). B. (3), (4), (6), (7), (10).

C. (2), (3), (5), (7), (9). D. (1), (3), (5), (6), (8).

Câu 21: Cho phương trình phản ứng: Fe3O4 + KMnO4 + KHSO4  Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

Hệ số cân bằng (là những số nguyên dương tối giản nhất) của H2O trong cân bằng trên là



A. 49. B. 47. C. 48. D. 50.

Câu22: Cho các nguyên tử và ion sau:

Số vi hạt có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản giống khí hiếm là

A. 6 B. 4 C. 3 D. 5

Câu 23: X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH. B. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO.

C. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3. D. CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH.

Câu 24: Cho các phân tử và ion sau: HSO; C3H6; N2O; N2O5; H2O2; NO; Cl2; H3PO4; C2H5OH; CO2. Số phân tử chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là

A. 6 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 25: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-CH2OH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,224 lit khí ở đktc. Mặt khác, 0,04 mol X phản ứng cần 1,12 lít H2, xt Ni, đun nóng. Khối lượng của CH2=CH-CH2OH trong X là

A. 1,12 gam. B. 0,58 gam. C. 0,6 gam. D. 1,16 gam.

Câu 26: Từ Na2CO3, cần tối thiểu bao nhiêu phản ứng để điều chế kim loại natri?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.

Câu 28: Cho hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 1,344 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là

A. 386 B. 365 C. 360 D. 356

Câu 29: Cho 3,87 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg vào 250 ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5 M thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2(đktc). Cho dung dịch B tác dụng với V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1 M. Thể tích dung dịch B cần thiết để tác dụng với dung dịch A cho kết tủa lớn nhất là

A. 2,75 lít. B. 1,475 lít. C. 1,25 lít. D. 1,2 lít.

Câu 30: Phát biểu không đúng là:

A. Trong dung dch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưng cực H3N+CH2COO-.

B. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).

C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

D. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

Câu 31: Cho các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3

(2) Để nước Javen trong không khí một thời gian.

(3) Bình nước vôi trong để ngoài không khí.

(4) Sục khí sunfurơ vào dung dịch thuốc tím.

(5) Ngâm dây đồng trong bình đựng dung dịch HCl để trong không khí hở miệng bình.



Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là

A. 4 B. 3 C. 2 D. 5

Câu 32: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:

A. CH3COOH, HOCH2CHO. B. HCOOCH3, HOCH2CHO.

C. HCOOCH3, CH3COOH. D. HOCH2CHO, CH3COOH.

Câu 33: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.

B. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).

C. Tơ visco là tơ tổng hợp.

D. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.

Câu 34: Thêm từ từ 100g dung dịch H2SO4 98% vào nước và điều chỉnh để được 1 lít dung dịch X. Phải thêm vào 1 lít dung dịch X bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1,5M để thu được dung dịch có pH = 13?

A. 1,24 lít B. 1,50 lít C. 1,14 lít D. 3,00M.

Câu 35: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Số đồng phân mạch hở của X là

A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

Câu 36: Cho các chất: axetilen, vinylaxetilen, metylxiclopropan, cumen, stiren, xiclohexan, xiclopropan và xiclopentan. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với dung dịch brom là

A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.

Câu 37: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: K2O và Al2O3 ; Cu và Fe2(SO4)3; CaCl2 và Na2CO3; Ca và KHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là

A. 3 : 5. B. 2 : 3. C. 3 : 2. D. 4 : 3.

Câu 39: Cho 37,95g hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào 100ml dd H2SO4 loãng thấy có 1,12 lít CO2(đktc) thoát ra, dung dịch A và chất rắn B. Cô cạn dung dịch A thu được 4g muối khan. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thì thu được rắn B1 và 4,48 lít CO2(đkc). Biết trong hỗn hợp đầu có tỉ lệ .

Khối lượng chất rắn B1 và nguyên tố R là



A. 27,85g và Ba. B. 26,95g và Ca. C. 27,85g và Ca. D. 26,95g và Ba.

Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 21/55 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là

A. 46,43%. B. 7,89%. C. 11,84%. D. 31,58%.

II. PHẦN RIÊNG [10 câu]Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)

A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Cho một số chất: BaSO4, NaOH, HF, NaHCO3, SO3, H2SO4, C2H5OH, CH3COOH, CaCO3, CH3COONa, C2H5ONa. Có bao nhiêu chất thuộc chất điện li mạnh (khi tan trong nước) ?

A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.

Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axeton, propionanđehit và axit acrylic, sau phản ứng thu được 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) và 1,98 gam H2O. Giá trị m là

A. 2,46. B. 2,64. C. 1,72. D. 1,27.

Câu 43: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 49,68 gam Ag. Tỉ lệ mol của 2 anđehit trong hỗn hợp X là

A. 1:1. B. 3:17. C. 7:13. D. 1:3.

Câu 44: Có các cặp oxh/kh (dạng oxi hóa và dạng khử đều có số mol bằng 1). Cặp nào cho sau phản ứng với nhau (với hiệu suất đật 100%) mà có khối lượng chất rắn giảm là ít nhất ?

A. Al3+/Al và Mg2+/Mg. B. Zn2+/Zn và Fe2+/Fe.

C. Ni2+/Ni và Fe2+/Fe. D. Pb2+/Pb và Ag+/Ag.

Câu 45: Cho sơ đồ phản ứng: K2Cr2O7 + HI + H2SO4 → K2SO4 + X + Y + H2O. Biết Y là hợp chất của crom. Công thức hóa học của X và Y lần lượt là

A. I2 và Cr(OH)3. B. I2 và Cr(OH)2. C. KI và Cr2(SO4)3. D. I2 và Cr2(SO4)3.

Câu 46: Ngâm 3,2 gam bột đồng vào dung dịch chứa đồng thời 0,02 mol H2SO4 và 0,04 mol HNO3 thì thể tích khí NO (ở đktc) thu được tối đa là

A. 448 ml. B. 896 ml. C. 747 ml. D. 224 ml.

Câu 47: Thuốc thử duy nhất để phân biệt 5 dung dịch không màu đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn AlCl3, Fe2(SO4)3, Mg(NO3)2, KCl, NH4NO3 là dung dịch

A. HCl. B. NaOH. C. BaCl2. D. NH3.

Câu 48: Tiến hành trùng hợp caprolactam thu được sản phẩm trùng với sản phẩm của phản ứng trùng ngưng chất nào dưới đây ?

A. Axit ω-aminocaproic. B. Axit ε- aminocaproic. C. Axit β-aminglutaric. D. Axit α-aminovaleric.

Câu 49: Thực hiện phản ứng lên men a gam tinh bột, toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong (dư) thu được a gam kết tủa. Hiệu suất của cả quá trình lên men là

A. 75%. B. 85%. C. 90%. D. 81%.

Câu 50: Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit X thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit no, có phân tử khối khác nhau 14, mỗi aminoaxit chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.

B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51: Cho phản ứng: N2O4 (k) 2NO2(k). Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?

A. Nhiệt độ. B. Nồng độ N2O4. C. Nồng độ NO2. D. Tỉ lệ nồng độ N2O4 và NO2.

Câu 52: Hợp chất hữu cơ Y là một xeton no, đơn chức có công thức tổng quát CnH2nO. Tổng số liên kết σ trong một phân tử Y là

A. 3n – 1. B. 3n + 1. C. 3n. D. 2n + 3.

Câu 53: Hỗn hợp X chứa muối natri của 2 axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sản phẩm thu được gồm H2O, Na2CO3 và CO2 trong đó số mol CO2 đúng bằng số mol X phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 muối trong X là

A. CH3COONa và C2H5COONa. B. C2H5COONa và C3H7COONa

C. C2H3COONa và C3H5COONa. D. CH3COONa và HCOONa.

Câu 54: Trong pin điện hoá Zn - Pb, ở điện cực âm đã xảy ra sự

A. oxi hoá Pb. B. oxi hoá Zn. C. khử Zn2+. D. khử Pb2+.

Câu 55: Cho 100 ml dung dịch H3PO4 vào 100 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch chứa 20,2 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol/l của dung dịch H3PO4 là:

A. 1,2M B. 1,4M C. 1,0M D. 1,5M

Câu 56: Dung dịch X chứa các ion Fe3+, NO, NH, Cl. Chia dung dịch X thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng được 6,72 lit khí( đktc) và 21,4 gam kết tủa. Phần 2 cô cạn thu được 56,5 gam muối khan. Cho vào phần 3 dung dịch H2SO4 dư có thể hòa tan tối đa m gam Cu tạo ra khí NO. Giá trị của m là

A. 35,2 B. 28,8 C. 25,6 D. 32,5.

Câu 57. Để xác định nồng độ Ag+ trong một mẫu dung dịch người ta tiến hành như sau: Cho bột sắt dư vào 100,0 ml dung dịch đó, tách bỏ kết tủa sau đó thêm H2SO4 loãng dư vào và tiến hành chuẩn độ Fe2+ bằng dung dịch KMnO4 0,02M thấy hết 12 ml. Vậy nồng độ Ag+ trong mẫu trên là:

A. 0,012M B. 0,024M C. 0,060M D. 0,048M

Câu 58: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mantozơ thuộc loại đisaccarit có khả năng hòa tan Cu(OH)2. B. Saccarozơ thuộc loại đisaccarit có tính khử.

C. Mantozơ thuộc loại đisaccarit có phản ứng thủy phân. D. Fructozơ là monosaccarit có phản ứng tráng gương.

Câu 59: Đun nóng 2-clo-2-metylbutan với KOH trong C2H5OH. Sản phẩm chính thu được là

A. 2-metylbut-2-en. B. 3- metylbut-2-en. C. 2-metylbut-1 en. D. 3- metylbut-1-en.

Câu 60: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết p – q = 39,5. Công thức phân tử của X là

A. C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2.
----------- HẾT ----------

-------------------------------------------



TRƯỜNG THPT CHUYÊN BN

THI ĐỊNH KÌ LẦN II, NĂM 2012-2013

(Đề thi có 04 trang)

ĐỀ THI ĐỊNH KÌ

Môn thi: HOÁ HỌC - lớp 10T, 10L, 10Si, 10Ti

Thời gian làm bài: 150 phút




Mã đề 495

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207.

(Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Có một số quá trình thay đổi số oxi hóa Cr+6 → Cr+3; Cr+2 → Cr+3 ; Cu+2 → Cu0 ; Au0 → Au+3; Fe+3 → Fe+2. Tổng số quá trình khử là

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 2: Nguyên tố Brom có 2 đồng vị là X, Y (tỉ lệ phần trăm số lượng các nguyên tử X, Y đều là 50%) ; số khối của X hơn Y là 2u. Cứ 24 gam brom tác dụng vừa đủ với Fe tạo ra 29,6 gam muối FeBr3. (Cho Fe = 56) .Đồng vị X là:

A. . B. . C. D.

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của FeSO4



A. 2. B. 6. C. 10. D. 8.

Câu 4: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + Nxy + H2O Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3

A. 23x - 9y. B. 13x - 9y. C. 45x - 18y. D. 46x - 18y.

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp (Al, Fe, Cu) bằng dung dịch HNO3 thu được (m+46,5) gam muối nitrat và V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là

A. 4,48 B. 5,6 C. 2,8 D. 3,36

Câu 6: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.

B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.

C. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.

D. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.

Câu 7: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

A. nhường 12 electron. B. nhận 12 electron. C. nhường 13 electron. D. nhận 13 electron.

Câu 8: Cho phản ứng: FeO + x HNO3 → Fe(NO3)3 + a NO + b NO2 + H2O. Mối liên hệ giữa các hệ số x, a, b là:

A. x = 4a + 2b B. x = 10a + 4b C. x = 9a + 3b D. x = a + b

Câu 9: Trong các phân tử N2, AgCl, HBr, NH3, H2O2, NH4NO2 , H2SO4 phân tử nào có thể có liên kết cho nhận?

A. NH4NO2 , H2SO4. B. HBr và N2. C. N2 và AgCl. D. NH3 và H2O2.

Câu 10: Tổng số hạt proton, electron và nơtron trong ion 35Cl-

A. 51. B. 53. C. 35. D. 52.

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA và hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch X và 672 ml CO2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 3,17 gam. B. 2 gam. C. 2,95 gam. D. 2,54 gam.

Câu 12: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học là

A. những nguyên tố có cùng số proton. B. những chất có cùng điện tích hạt nhân.

C. những nguyên tử có cùng số proton. D. những nguyên tử có cùng số khối.

Câu 13: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho nguyên tử khối của Fe là 55,85 ở 200C khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là

A. 1,28 A0. B. 1,4A0. C. 1,97 A0. D. 1,67 A0.

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H­2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 97,98. B. 34,08. C. 38,34. D. 106,38.

Câu 15: Biết góc liên kết trong phân tử H2O, BF, BeH2 lần lượt là 104,50, 1200 và 1800. Các nguyên tử O, B, Be lai hóa lần lượt là

A. sp2, sp3, sp. B. sp, sp2, sp3. C. sp3, sp, sp2. D. sp3, sp2, sp.

Câu 16: Hòa tan 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3, MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng KCl tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là

A. 11,79. B. 8,94. C. 16,17. D. 7,92.

Câu 17: Xét các nguyên tử: He, Be, C, O, Mg, Ne . Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của những nguyên tử nào không có electron độc thân?

A. C, O, Mg, Be. B. He, Be, Ne, Mg. C. He, Be, C, O, Ne, Mg. D. He, Ne.

Câu 18: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

A. 5. B. 8. C. 7. D. 6.

Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3 dư, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2), dung dịch Y (không chứa muối NH4NO3). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

A. 3,36. B. 4,48 C. 2,24. D. 5,60.

Câu 20: Thêm 150 ml dung dịch KOH 2M vào 120 ml dung dịch H3PO4 1M. Khối lượng các muối thu được trong dung dịch là

A. 10,44 gam K2HPO4; 13,5 gam KH2PO4. B. 13,5 gam KH2PO4; 14,2 gam K3PO4.

C. 10,44 gam KH2PO4; 8,5 gam K3PO4. D. 10,44 gam K2HPO4; 12,72 gam K3PO4.

Câu 21: Nguyên tử có thể không có loại hạt nào?

A. Proton và electron. B. Nơtron C. Nơtron và electron. D. Proton.

Câu 22: Sắp xếp các phân tử sau theo thứ tự góc liên kết tăng dần CO2, NH3, CH4, H2O, H2S. Thứ tự đúng là:

A. H2S, H2O, NH3, CH4,CO2 B. H2O, H2S, NH3, CH4,CO2

C. CO2, NH3, CH4, H2O, H2S D. CH4, H2O, H2S, CO2, NH3

Câu 23: Số phân lớp, số obitan và số electron tối đa của lớp M lần lượt là

A. 3 ; 3 ; 6. B. 3 ; 9 ; 18. C. 4 ; 16 ; 18. D. 3 ; 6 ; 12.

Câu 24: Trong ion XY32- có chứa 30 proton. Trong nguyên tử X cũng như nguyên tử Y, số proton bằng số nơtron. X và Y lần lượt là

A. lưu huỳnh và oxi. B. cacbon và oxi. C. nitơ và oxi. D. silic và oxi.

Câu 25: Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lý (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3% pha với nước cất. Giá trị của V là

A. 285,7 ml. B. 350 ml. C. 150 ml. D. 214,3 ml.

Câu 26: Sự lai hóa obitan nguyên tử là:

A. Tổ hợp các AO có năng lượng gần nhau để được các AO giống nhau

B. Tổ hợp các AO có năng lượng gần nhau để được các AO giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian.

C. Tổ hợp các AO có năng lượng khác nhau nhiều để được các AO có năng lượng giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian.

D. Tổ hợp các AO có năng lượng khác nhau nhiều để được các AO có năng lượng giống nhau

Câu 27: Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là

A. 50%. B. 65%. C. 60%. D. 55%.

Câu 28: Có các phân tử sau NaCl, KCl, RbCl, CsCl. Liên kết trong phân tử sau mang nhiều tính ion nhất là của

A. NaCl. B. CsCl. C. KCl. D. RbCl.

Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 18g Al vào axit HNO3 loãng. Sau phản ứng giải phóng N­2O và NO theo tỷ lệ mol là 3 : 1. HNO3 đã nhận bao nhiêu mol electron, biết dung dịch thu được chỉ có muối nhôm và axit dư?

A. 2. B. 2,5. C. 1. D. 1,5.

Câu 30: Khi nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 thì xảy ra quá trình

A. Fe0 khử Cu2+. B. Cu0 oxi hóa Fe2+. C. Fe0 oxi hóa Cu2+. D. Cu0 khử Fe2+.

Câu 31: Trong số các phản ứng sau, phản ứng oxi hoá- khử nội phân tử là

A. NH­4NO3 N2O + 2H2O

B. CaCO3 CaO + CO2­

C. 2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO45Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4+ 8H2O

D. 4FeS2 +11 O2 8SO2 + 2Fe2O3

Câu 32: Ở phản ứng nào sau đây, H2O không đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử?

A. NaH + H2O ® NaOH + H2 B. 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2

C. Al4C3 + 12H2O ® 4Al(OH)3 + 3CH4 D. 2F2 + 2H2O ® 4HF + O2

Câu 33: Cation M2+có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2p6. Vậy cấu hình electron của lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử M là

A. 3s2 3p3. B. 3s2 3p5. C. 3s2. D. 3s2 3p2.

Câu 34: Trong các phản ứng hóa học sau:

(1) Mg+N2→Mg3N2 (2) NH3+HCl→NH4Cl (3) Mg3N2+ H2O → Mg(OH)2+NH3

(4) CO2 + KOH→ K2CO3 + H2O (5) HNO3 → NO2 + O2 + H2O.

Số phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử là



A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 35: Từ 4 đồng vị của Fe: 54Fe, 56Fe, 57Fe, 58Fe và 2 đồng vị của Cl: 35Cl, 37Cl, có thể hình thành bao nhiêu phân tử sắt(II) clorua?

A. 6 B. 4 C. 8 D. 12

Câu 36: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết σ ( xichma)

A. H2S, Br2, CH4. B. Cl2, N2 , H2O. C. PH3, CH4 , SiO2. D. CO2, Cl2, NH3.

Câu 37: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?

A. Lớp L. B. Lớp O. C. Lớp M. D. Lớp K.

Câu 38: Nguyên tố nào mà trong hợp chất có cả số oxi hóa âm số oxi hóa dương?

A. Sắt . B. Agon. C. Flo. D. Clo.

Câu 39: Nguyên tử hoặc ion nào không thể nhường electron?

A. H-. B. Cl. C. OH-. D. H+ .

Câu 40: Dãy các chất có cùng kiểu liên kết là

A. Cl2, Br2, I2, HCl. B. HCl, H2S, NaCl, N2O.

C. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3. D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl.

Câu 41: Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 18,9 gam chất rắn. Kim loại M đó là

A. Ca B. Mg C. Cu D. Fe

Câu 42: Cho các phản ứng có phương trình hoá học sau:

1) 2SO2 + O2 ® 2SO3 2) 2SO2 + 2H2O + Br2 ® H2SO4 + 2HBr

3) SO2 + 2H2S ® 2H2O + 3S 4) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ® 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

Kết luận nào sau đây là đúng về vai trò của SO2 trong các phản ứng trên?



A. SO2 chỉ có tính oxi hoá. B. SO2 luôn thể hiện tính chất của oxit axit.

C. SO2 chỉ có tính khử. D. SO2 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

Câu 43: Cho các chất LiCl, NaF, CCl4, KB2, K2O, HCl, N2. Chất có liên kết ion là

A. LiCl, NaF, KBr, K2O. B. LiCl, NaF, KBr.

C. LiCl, NaF, KBr, K2O, N2. D. HCl, NaF, CCl4, KBr.

Câu 44: Cho độ âm điện của H = 2,20; Cl = 3,16; O = 3,44; S= 2,58; N = 3,04, Se = 2,55. Độ phân cực của các liên kết trong các phân tử Cl2O, SO2, NO, H2O, SeO2 được xếp tăng dần như sau

A. SO2, NO, H2O, Cl2O, SeO2 . B. Cl2O, NO, SO2,SeO2, H2O.

C. Cl2O, SO2, NO, H2O, SeO2 . D. Cl2O, NO, SO2,H2O, SeO2 .

Câu 45: Cho sơ đồ phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + NO + H2O. Nếu tỉ lệ giữa số mol N2O và NO bằng 3 : 1 thì tỉ lệ số mol Al : N2O : NO là

A. 9 : 3 : 1. B. 23 : 9 : 3. C. 13 : 6 : 2. D. 18 : 3 :1.

Câu 46: Cho các phương trình hóa học: (1) KCl + AgNO3 ® AgCl + KNO3 (2) 2KNO3 2KNO2 + O2

(3) CaO + C CaC2 + CO (4) 2H2S + SO2 ® 3S + 2H2O (5) CaO + H2O ® Ca(OH)2

(6) 2FeCl2 + Cl2 ® 2FeCl3 (7) CaCO3 CaO + CO2 (8) CuO + H2 Cu + H2O

Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là



A. 4, 5, 6, 7, 8 B. 2, 3, 4, 5, 6 C. 2, 3, 4, 6, 8 D. 1, 2, 3, 4, 5

Câu 47: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử của đồng vị thứ nhất/đồng vị thứ hai là 27/23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ hai có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu?

A. 80,5. B. 80,08. C. 79,92. D. 81.

Câu 48: Để hoà tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là

A. 0,8. B. 1,8. C. 2,3. D. 1,6.

Câu 49: Hoà tan hoàn toàn 12g Mg vào dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng chỉ giải phóng sản phẩm khử là NO và N2O theo tỷ lệ mol là 4 : 1. Thể tích hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) là

A. 5,6 lít. B. 6,72 lít. C. 3,6 lít. D. 4,48 lít.

Câu 50: Cộng hóa trị của nguyên tố nitơ trong phân tử NH3, HNO3 lần lượt là

A. -3; +5. B. 1; 3. C. 3; 4. D. 3, 5+.
II. PHẦN TỰ LUẬN.

Câu 1(1 điểm): Đốt cháy 5,6g bột Fe nung nóng trong bình oxi thu được 7,36 gam chỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A trong bình đựng dung dịch HNO3 thu được Vlit hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 19. Tính giá trị của V ở đktc?

Câu 2(1 điểm): Viết công thức cấu tạo, xác định dạng hình học của các phân tử sau: BeCl2, SO3, SO2, NH3, H2O. Cho biểt trạng thái lai hoá của các nguyên tử trung tâm trong các phân tử đó.

Câu 3( 1 điểm): Cân bằng các phản ứng sau, xác định chất oxi hoá, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử?

a. KI + H2SO4 → K2SO4 + I2 + H2S + H2O.

b. Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O

c. KMnO4 + H2O + K2SO3 → K2SO4 + MnO2 + KOH.

d. Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

e. FeO + HNO3 (l) → Fe(NO3)3 +N2O + H2O.



Câu 4(1 điểm): Hãy nêu ra phản ứng oxi hoá - khử trong đó có một chất phản ứng là axit và axit đó đóng vai trò:

  1. Chỉ là chất oxi hoá

  2. Chỉ là chất khử

  3. Chỉ là chất tạo môi trường.

  4. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất tạo môi trường.

  5. Vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.

Câu 5 (1điểm) : Ba nguyên tố X, Y, Z ở trong cùng một chu kỳ có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu nguyên tử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Nguyên tử của 3 nguyên tố trên hầu như không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

a. Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn (nhóm, phân nhóm, chu kỳ), viết cấu hình electron của nguyên tử và gọi tên từng nguyên tố.

b. So sánh độ âm điện, bán kính nguyên tử của các nguyên tố đó.

c. So sánh tính bazơ của các hidroxit của các nguyên tố đó.



----------- HẾT ----------


Trang /5 - Mã đề thi 123


tải về 155.19 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương