Tong-hop-cac-thi-trong-tieng-anh Download vn



tải về 370.44 Kb.
Chế độ xem pdf
trang1/27
Chuyển đổi dữ liệu07.02.2024
Kích370.44 Kb.
#56537
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   27
12-thi-trong-tieng-anh



TỔNG HỢP 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
I. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng
Anh nói chung. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung
chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động
diễn ra trong thời gian ở hiện tại.
II. Cấu trúc thì hiện tại đơn
Câu khẳng định:
Câu phủ định:
Câu nghi vấn:
S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3
số ít (He, She, it)
thì thêm s/es sau động từ
(V)
Vd:
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school
at 7 o’ clock.
S + do not/doesn’t + V+ (O)
S + does not/doen’t
+ V + (O)
Vd: I don’t think so
She does not like it
(Từ để hỏi +) Do/does + S +
V + (O)?
Vd: What does she do?
(Từ để hỏi +)
Don’t/doesn’t+
S + V + (O)?
Vd: Why don’t you study
Enghlish?
(Từ để hỏi +) Do/does S +
not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes
to be now?


III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói
quen của bạn ở hiện tại.
Ví dụ: I go to school every day.
2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
• Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi
tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening
(mỗi buổi tối)…
• Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a
week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần
một tuần), once a month, once a year…
• Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.
• Ví dụ 1: I go to school every day.
• Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)
- Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với
những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm
“S”.
Ví dụ: watch → watches, live → lives.
- Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi
thêm ES.
Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.

tải về 370.44 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương