Tong-hop-cac-thi-trong-tieng-anh Download vn



tải về 370.44 Kb.
Chế độ xem pdf
trang7/27
Chuyển đổi dữ liệu07.02.2024
Kích370.44 Kb.
#56537
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   27
12-thi-trong-tieng-anh

Lưu ý
has not = hasn’t
have not = haven’t
Ví dụ
- She
has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa
chuẩn bị cho bữa tối)
- He
has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn
loại thức ăn này cả)
- We
haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp
nhau trong một thời gian dài rồi)
- He
hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không
quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000)
3. Câu nghi vấn


Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công
thức
Q: Have/ has + S + V3?
A: Yes, S + have/has + V3.
No, S + haven’t/hasn’t + V3.
Ví dụ
-
Q: Have you ever travelled to America(Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao
giờ chưa?)
A:Yes, I have/ No, I haven’t.
-
Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?)
A:Yes, she has./ No, she hasn’t.
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công
thức
Wh- + have/ has + S + V3?
Ví dụ
- What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những
nguyên liệu này?)
- How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để
giải được câu hỏi toán khó này?)
III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Với thì hiện tại hoàn thành, trong câu bạn sẽ có các từ, cấu trúc sau để nhận biết:
– just, recently, lately: gần đây, vừa mới
– already: rồi
– before: trước đây


– ever: đã từng
– never: chưa từng, không bao giờ
– yet: chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi)
– for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 3
months: trong vòng 3 tháng
– since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …)
– so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
– in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 5
years: trong 5 năm qua)
– So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành
This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ:

This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam. (Đây là lần đầu tiên tôi
được ăn Bánh Mì ở Việt Nam)

This is the best champaign I have ever drink. (Đây là loại sâm panh ngon nhất mà
tôi từng uống)

This is the most delicious cake I have ever eaten. (Đây là món bánh ngon nhất tôi
từng ăn)

This is the most memorable experience I have had in my life. (Đây là kỉ niệm đáng
nhớ nhất mà tôi có trong cuộc đời)
- All day, all night, all my life (cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời)

tải về 370.44 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương