1. Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra hành động đó là khi nào. - He has done all his housework. (Anh ấy đã làm hết công việc nhà) - She has lost my phone. (Cô ấy đã làm mất điện thoại của tôi) - Linda has seen this film. (Linda đã xem phim này) - I have read the book written by Bill. (Tôi đã đọc hết quyển sách được viết bởi Bill) 2. Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại. - This girl has lived here all her life. (Cô ấy đã sống cả đời ở đó rồi) - Mrs.Lien has worked for K.B company for 10 years. (Bà Liên đã làm cho công ty K.B 10 năm)
- I have played the piano for the two years. (Tôi đã chơi piano được 2 năm rồi) - I have learned Chinese at an center near my neighborhood. (Tôi học tiếng Trung ở một trung tâm gần khu tôi ở) 3. Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm - He has written three blogs and he is working on another blog. (Anh ấy đã viết được 3 trang blog và đang viết blog tiếp theo) - He has played the Ukulele ever since I was a kid. (Anh ấy đã chơi Ukulele kể từ khi còn nhỏ) - Those kids play the piano since they were 5 years old. (Những đứa trẻ này chơi piano từ khi chúng 5 tuổi) - I have read all Linda’s blogs and I’m waiting for her new blog. (Tôi đã đọc hết blog của Linda và đang chờ đợi blog mới của cô ấy)
4. Sử dụng một mệnh đề với “since” để chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu ở trong quá khứ - We’ve stayed in Vietnam
since last year. (Chúng tôi đã ở Việt Nam từ năm trước ) - Pun has lived here