Tong-hop-cac-thi-trong-tieng-anh Download vn


V. Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ



tải về 370.44 Kb.
Chế độ xem pdf
trang3/27
Chuyển đổi dữ liệu07.02.2024
Kích370.44 Kb.
#56537
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   27
12-thi-trong-tieng-anh

V. Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ
- Ở
dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It),
động từ phải thêm “S” hoặc “ES”
- Nguyên tắc như sau:
1. Thêm “S” vào sau hầu hết các động từ
Ví dụ: come – comes; sit – sits; learn – learns;…
2. Thêm “ES” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi CH, SH, X, S, O
Ví dụ: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…
3. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta đổi
“Y” thành “I” và thêm “ES”
Ví dụ: obey – obeys; slay – slays; annoy – annoys; display – displays;…
4. Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta giữ nguyên “Y”,
thêm “S”
Ví dụ: marry – marries; study – studies; carry – carries; worry – worries;…


THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
I. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc
chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục
diễn ra).
II. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
1. Câu khẳng định
Công thức
S + am/ is/ are+ Ving
- I
+ am + Ving
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được +
is + Ving
- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều
+ are + Ving
Ví dụ
-
I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)
-
He is baking a cake. (Anh ấy đang nướng bánh)
-
She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại)
They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài
hát)
We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi
đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ)
The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ
chơi)
The kids are watching “Deadpool” with their classmates in the
theater. (Bọn trẻ đang xem phim “Deadpool” với các bạn cùng lớp ở


rạp)
- Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing”
luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee”
và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
- Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:
+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một
nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)
+, Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm.
(begin – beginning)
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen -
listening, Happen - happening, enter - entering...
+, Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.
Ví dụ: Travel : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử
dụng được nhé.
Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying;
die – dying).

tải về 370.44 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương