TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5841 : 1994
NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM - DẠNG PROFIN - SAI LỆCH KÍCH THƯỚC VÀ HÌNH DẠNG
Aluminium and aluminium alloy - Profiles - Tolerances on dimension and form
Tiêu chuẩn này áp dụng cho nhôm và hợp kim nhôm thông dụng profin có kích thước vòng tròn ngoại tiếp của mặt cắt không lớn hơn 600 mm, được sản xuất bằng cách ép đùn.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với nhôm và hợp kim nhôm dạng profin cán, kéo.
1. Các yêu cầu chung và tính chất cơ lý phải phù hợp với TCVN 5838-1994 và TCVN 5839-1994.
2. Hình dạng mặt cắt theo bản vẽ do sản xuất và đặt hàng thỏa thuận và quy định.
3. Profin nhôm và hợp kim nhôm được sản xuất từ hai nhóm vật liệu như sau:
a/ Nhóm 1: AI99,5; AI99,0; Al99,0Cu; AlMn1; AlMn1Cu; AlMg1(B); AlMg1,5(C); AlMg2; AlMg2.5; AlMgSi; AlMg0,7Si; AlSi1MgMn; AlSiMg(A); AlMg1SiCu.
b/ Nhóm 2: AgMg3; AlMg3Mn; AlMg3.5; AlMg4; AlMg4,5Mn0,7; AlMg5Cu; AlCu2,5Mg; AlCu4MgSi; AlCu4Mg1; AlCu4SiMg; AlCu6Mn; Altn4,5Mg1; AlZn5,5MgCu.
4. Hình dạng kích thước tính toán mặt cắt của profin được thể hiện qua hình 1 và hình 2.
Hình 1
Trong đó:
A – Kích thước kim loại, trừ chiều dầy thành trong mặt cắt rỗng;
B – Chiều dày thành trong mặt cắt rỗng;
Ce hoặc Ci – Kích thước không gian trong mặt cắt hở;
D – Kích thước không gian trong mặt cắt rỗng.
Chú thích: Các kích thước trên hình 1 là kích thước qui ước được qui định trong bảng 1a và 1b.