Bảng 3
Chiều rộng, w
|
Sai lệch độ phẳng, h
|
|
Mặt cắt rỗng
|
Mặt cắt hở
|
e5
|
e>5
|
Đến 50
|
0,30
|
0,20
|
0,20
|
Lớn hơn 50 “ 100
|
0,60
|
0,40
|
0,40
|
“ 100 “ 150
|
0,90
|
0,60
|
0,60
|
“ 150 “ 200
|
1,20
|
0,80
|
0,80
|
“ 200 “ 300
|
1,80
|
1,20
|
1,20
|
“ 300 “ 400
|
2,40
|
1,60
|
1,60
|
“ 400 “ 500
|
3,00
|
2,00
|
2,00
|
“ 500 “ 600
|
3,60
|
2,40
|
2,40
|
8. Sai lệch độ cong mặt cắt (sai lệch đường cong profin), t – sai lệch danh nghĩa được qui định trong bảng 4.
Chú thích: Đối với các profin có mặt cắt bị cong, sai lệch tại bất cứ điểm nào trên đường cong được kiểm tra bằng cách vẽ với tỉ lệ 1:1, sao đó so sánh với đường cong danh nghĩa: sai lệch lớn nhất của đường profin (t) không cho phép lớn hơn trị số (t) trong bảng 4. Khi kiểm tra tất cả các điểm trên đường cong, có thể xác định được một miền dung sai nằm giữa hai đường bao, tiếp tuyến với tất cả các vòng tròn sai lệch đường kính t và có tâm nằm dọc theo đường cong danh nghĩa (hình 7). Có thể dùng phương pháp kiểm tra bằng dưỡng kiểm.
Hình 7
Bảng 4
Sai lệch cho phép profin
Kích thước, mm
Đường kính vòng tròn ngoại tiếp
|
Sai lệch lớn nhất đường profin = đường kính t của vòng tròn sai lệch
|
|
Đến 30
|
0,30
|
Lớn hơn 30 “ 60
|
0,50
|
“ 60 “ 90
|
0,70
|
“ 90 “ 120
|
1,00
|
“ 120 “ 150
|
1,20
|
“ 150 “ 200
|
1,50
|
“ 200 “ 300
|
2,00
|
“ 300 “ 400
|
2,50
|
“ 400 “ 500
|
3,00
|
“ 500 “ 600
|
3,50
|
|
4,00
|
9. Sai lệch độ xoắn được áp dụng cho các chiều dài đến 8m; khi lớn hơn 8m sẽ thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và đặt hàng.
Độ xoắn (hình 8) được đo bằng cách đặt profin trên bàn mẫu phẳng; thanh chỉ chịu tác dụng của trọng lượng bản thân nó; đo khoảng cách lớn nhất từ một điểm bất kỳ dọc theo chiều dài giữa bề mặt đáy của thanh và mặt phẳng. từ phép đo này, sai lệch độ thẳng được trừ đi; phần còn lại là độ xoắn.
Sai lệch độ xoắn được tính như một hàm số của vòng tròn ngoại tiếp (mm), chiều rộng (mm) w, chiều dài của thanh (m) và được qui định trong bảng 5.
Bảng 5
Sai lệch độ xoắn
Đường kính vòng tròn ngoại tiếp, mm
|
Sai lệch, mm trên milimet chiều rộng
|
|
Vật liệu
|
Nhóm 1
|
Vật liệu
|
Nhóm 2
|
Trên một mét chiều dài
|
Trên chiều tổng, không lớn hơn
|
Trên một mét chiều dài
|
Trên chiều dài tổng, không lớn hơn
|
Lớn hơn 12,5 đến 40
|
0,052
|
0,122
|
0,070
|
0,140
|
“ 40 “ 80
|
0,026
|
0,087
|
0,034
|
0,105
|
“ 80 “ 250
|
0,017
|
0,052
|
0,026
|
0,070
|
“ 250 “ 600
|
0,010
|
0,040
|
0,017
|
0,058
|
Chú thích: Tất cả các vật liệu đã được kéo thử với ứng suất nhỏ. Cấp độ cứng TX 510 được loại trừ và sai lệch cho cấp độ cứng này phải được thỏa thuận của cơ sở sản xuất và nơi đặt hàng.
10. Sai lệch của một góc đã được cho trước đối với mặt cắt của profin tại bất kỳ điểm nào, được qui định trong bảng 6.
Bảng 6
Sai lệch góc
Chiều dày danh nghĩa của thành mỏng nhất, mm
|
Sai lệch cho phép đối với góc đã qui định
|
|
Đến 1,6
|
20
|
Lớn hơn 1,6 đến 5,0
|
1,50
|
Lớn hơn 5,0
|
10
|
Hình 8
11. Cho phép tạo ra đương lượn với bán kính góc lượn lớn nhất là 0,8 mm với góc nhọn, khi không có qui định cụ thể trên bản vẽ. Khi bán kính góc lượn được qui ước trên bản vẽ, sự sai lệch giữa bán kính thực tế và bán kính qui ước không được phép lớn hơn 10%, trừ trường hợp sai lệch cho phép tổng cộng không nhỏ hơn 1mm.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |