10.2.2.2 Nếu hai đĩa huyền phù ban đầu của mẫu thử không chứa khuẩn lạc nào, thì biểu thị kết quả như sau:
- ít hơn L. monocytogenes trong mililit hoăc trong gam sản phẩm.
trong đó
d là hệ số pha loãng của huyền phù ban đầu;
V là thể tích dịch cấy đã cấy lên mỗi đĩa, tính bằng mililit;
11. Độ chụm
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
12. Kiểm soát chất lượng môi trường cấy
Do chưa có tiêu chuẩn chung nào qui định về vấn đề này, nên thực hiện việc kiểm tra khả năng của môi trường nuôi cấy L. monocytogenes chọn lọc như sau: Cho dịch pha loãng của dịch cấy đối chứng của các chủng L. monocytogenes vừa tách xong và các chủng kiểm chứng âm tính (ví dụ: lactobacilli, Streptococcus) vào bình cầu kiểm chứng đựng môi trường tăng sinh chọn lọc ban đầu (xem 9.2). Cho vào mỗi bình cầu từ 10 tế bào đến 100 tế bào L. monocytogenes hoặc các chủng kiểm chứng âm tính.
Thục hiện với các bình kiểm chứng giống như đối với các chủng xét nghiệm để chứng minh rằng đã thu hồi lại đưạc chủng kiểm chứng dương tính.
13. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ phương pháp đã sử dụng, nhiệt độ ủ và kết quả thu được. Báo cáo kết quả thử nghiệm cũng cần phải đề cập đến tất cả các chi tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này. hoặc được xem là tùy ý, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Báo cáo thử nghiệm cũng bao gồm các thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử.
PHỤ LỤC A
(qui định)
Sơ đồ qui trình
PHỤ LỤC B
(qui định)
Thành phần và cách chuẩn bị môi trường và thuốc thử
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |