e) Thép biến cứng phân tán
4594-155-92-E
|
X5CrNiMoCuNb14-5
|
P19I
|
0,07
|
0,70
|
1,00
|
0,040
|
0,015
|
—
|
13,0 đến15,0
|
1,20 đến 2,00
|
5,0 đến 6,0
|
Cu: 1,20 đến 2,00 Nb 0,15 đến 0,60
|
4542-174-00-I
|
X5CrNiCuNb16-4
|
P20I (101)
|
0,07
|
1,00
|
1,50
|
0,040
|
0,030b
|
—
|
15,0 đến 17,0
|
0,60
|
3,0 đến 5,0
|
Cu: 3,0 đến 5,0 Nb: 0,15 đến 0,45
|
4568-177-00-I
|
X7CrNiAI17-7
|
P24L (102)
|
0,09
|
1,00
|
1,00
|
0,040
|
0,015
|
—
|
16,0 đến 18,0
|
—
|
6,5 đến 7,8'
|
AI: 0,70 đến 1,50
|
4530-455-77-E
|
X1CrNiMoAITi12-9-2
|
P23A
|
0,015
|
0,10
|
0,10
|
0,010
|
0,005
|
0,01
|
11,5 đến12,5
|
1,85đến2,15
|
8,5 đến 9,5
|
Ti: 0,28 đến 0,37 AI: 0,60 đến 0,80
|
4596-455-77-E
|
X1CrNiMoAITi12-10-2
|
P24A
|
0,015
|
0,10
|
0,10
|
0,010
|
0,005
|
0,02
|
11,5 đến12,5
|
1,85đến2,15
|
9,2 đến 10,2
|
Ti: 0,28 đến 0,40 AI: 0,80 đến 1,10
|
4532-157-00-I
|
X8CrNiMoAI15-7-2
|
P24M (103)
|
0,10
|
1,00
|
1,20
|
0,040
|
0,015
|
—
|
14,0 đến 16,0
|
2,00 đến 3,00
|
6,5 to 7,8
|
AI: 0,75 đến 1,50
|
4534-138-00-X
|
X3CrNiMoAI13-8-3
|
P24H
|
0,05
|
0,10
|
0,20
|
0,010
|
0,008
|
0,010
|
12,3 đến 13,2
|
2,00 đến3,00
|
7,5 to 8,5
|
AI: 0,90 đến 1,35
|
4645-469-10-u
|
X2CrNiMoCuAITi12-9-4-3e
|
P25A
|
0,030
|
0,70
|
1,00
|
0,030
|
0,015
|
—
|
11,0 đến 13,0
|
3,5 đến 5,0
|
8,0 đến 10,0
|
AI: 0,15 đến 0,50 Cu: 1,50 đến 3,5 Ti: 0,50 đến 1,20
|
4457-350-00-X
|
X9CrNiMoN17-5-3
|
P25M
|
0,07 đến 0,11
|
0,50
|
0,50 đến 1,25
|
0,040
|
0,030
|
0,07 đến 0,13
|
16,0 đến 17,0
|
2,5 đến 3,2
|
4,0 đến 5,0
|
—
|
4980-662-86-X
|
X6NiCrTiMoVB25-15-2
|
P42J
|
0,08
|
1,00
|
2,00
|
0,040
|
0,030
|
—
|
13,5 đến 16,0
|
1,00 đến 1,50
|
24,0 đến 27,0
|
Ti: 1,90 đến 2,35 AI: 0,35 V: 0,10 đến 0,50 B: 0,001 đến 0,010
|
4644-662-20-U
|
X4NiCrMoTiMnSiB26-14-3-2
|
P43J
|
0,08
|
0,40 đến 1,00
|
0,40 đến 1,00
|
0,040
|
0,030
|
—
|
12,0 đến 15,0
|
2,0 đến 3,5
|
24,0 đến28,0
|
Ti: 1,80 đến 2,10 AI: 0,35 B: 0,001 đến 0,010
|
a Các giá trị lớn nhất trừ khi có qui định khác
b Các phạm vi riêng biệt của tỷ phần khối lượng của sunfua (lưu huỳnh) có thể cải thiện các tính chất riêng của thép. Đối với tính hàn, nên dùng tỷ phần khối lương điều chỉnh được của sunfua là từ 0,015 % đến 0,030 %. Đối với tính hàn, tỷ phần khối lượng điều chỉnh được của sunfua 0,008 % đến 0,020 % có thể có lợi. Đối với tính đánh bóng, nên dùng tỷ phần khối lượng lớn nhất điều chỉnh được của sunfua là 0,015 %.
c Khi vì lý do đặc biệt (ví dụ, tính dễ gia công nóng, hoặc tính thấm từ thấp) cần phải giảm tới mức tối thiểu tỷ phần khối lượng của ferit, tỷ phần khối lượng lớn nhất của niken có thể tăng lên với các số lượng như sau:
- 0,50 % đối với các thép ở các dòng số (cũ) 01, 06 và 32;
- 1,00 % đối với các thép ở các dòng số (cũ) 02, 16, 17, 19, 20, 25, 26, 27 và 31;
- 1,50 % đối với các thép ở các dòng số (cũ) 21 và 22.
d Có thể thêm vào lượng đồng đến 1,00 %. Nếu được bổ sung thì lượng đồng này phải được báo cáo trong tài liệu kiểm tra với điều kiện là tài liệu kiểm tra đã được đặt hàng.
e Loại thép được đặc quyền chế tạo.
f Đối với một số ứng dụng, các giới hạn dưới của N, Cr và Mo có thể được giới hạn tới 0,14 %, 22,0 % và 3,0 %.
g Đối với một số ứng dụng, ví dụ, tính hàn hoặc dây thép có độ bền cao, tỷ phần khối lượng lớn nhất của c là 0,12 % có thể được thỏa thuận.
h Có thể đạt được sự ổn định hóa bằng cách sử dụng titan hoặc niobi hoặc zinconi. Đương lượng của các nguyên tố này phải như sau: Nb [% (theo khối lượng)] = Zn [% (theo khối lượng)] = 7/4 Ti [% (theo khối lượng)].
l Theo thỏa thuận riêng, thép dùng cho gia công biến dạng nguội cũng có thể được đặt hàng với 7,00 % đến 8,30 % Ni.
j S40900 (4720-409-00) đã được thay thế bằng S40971, S40978 [ với 8x (C + N) Ti, Ti: 0,15 đến 0,50 và Nb: 0,10] hoặc S40979 [với 0,08 + 8x (C + N) (Nb +Ti) 0,75 và 0,05 Ti] theo sự lựa chọn của người bán. Vật liệu đáp ứng các yêu cầu của A40971, S40978 và S40979, theo sự lựa chọn của nhà sản xuất có thể được cấp chứng chỉ là S40900.
|
Bảng 2 – Các nguyên tắc dùng để chỉ định hai chữ số cuối cùng của ký hiệu thép ISO theo tiêu chuẩn này
Hai chữ số cuối cùng
|
Chỉ định
|
03, 90
|
Các bon thấp
|
91
|
Các bon thấp, Niken tăng lên
|
25, 50, 54, 92
|
Các bon thấp, molip đen tăng lên
|
93
|
Các bon thấp, niken và molip đen tăng lên
|
53, 50, 54, 94
|
Các bon thấp, nitơ tăng lên
|
95
|
Các bon thấp, molipđen và nitơ tăng lên
|
00, 96
|
Các bon bình thường
|
97
|
Các bon bình thường, molipđen tăng lên
|
51, 98
|
Các bon bình thường, nitơ tăng lên
|
09
|
Các bon cao
|
35, 36, 70
|
Bổ sung thêm titan
|
40, 41, 42, 71
|
Bổ sung thêm niobi
|
23, 72
|
Bổ sung thêm xeri hoặc nhôm hoặc silic hoặc Selen hoặc chì
|
73
|
Các bon cao, niken tăng lên
|
20, 74
|
Bổ sung thêm lưu huỳnh
|
75
|
Các bon thấp, bổ sung thêm đồng
|
76
|
Các bon bình thường, bổ sung thêm đồng
|
77
|
Các loại khác
|
78
|
Các loại khác
|
79
|
Các loại khác
|
Bảng 3 – Các nguyên tắc để chỉ định chữ cái cuối cùng của ký hiệu thép ISO theo tiêu chuẩn này
Chữ số cuối cùng
|
Chỉ định
|
E
|
Nguồn gốc của loại thép là một tiêu chuẩn của Châu Âu và loại thép là do “Stahl-Eisen-Liste” qui định.
|
U
|
Nguồn gốc của loại thép là một tiêu chuẩn của Hoa Kỳ và loại thép được qui định bởi một số UNS hiện có
|
J
|
Nguồn gốc của loại thép là một tiêu chuẩn của Nhật Bản (có trong một tiêu chuẩn JIS)
|
C
|
Nguồn gốc của loại thép là một tiêu chuẩn của Trung Quốc (có trong một tiêu chuẩn nhà nước Trung Quốc)
|
I
|
Định nghĩa thành phần đầu tiên trong tiêu chuẩn này
|
X
|
Thành phần của loại thép đáp ứng được hai hoặc nhiều tiêu chuẩn E, U, J, C nêu trên
|
Bảng 4 – Các ví dụ của ký hiệu thép ISO theo tiêu chuẩn này
Ký hiệu ISO
|
Giải thích
|
4307-304-03-I
|
Ký hiệu kết thúc với I: Mác thép được qui định bởi tiêu chuẩn này:
- Đây là một mác thép “thỏa hiệp” giữa các tiêu chuẩn hiện có;
- Mác thép được qui định ở Châu Âu là EN1.4307 và ở Hoa Kỳ (US) là
S30403 được xem là hoàn toàn tương đương với mác thép ISO này.
CHÚ THÍCH: Như đã trình bày trong Bảng A.3: Các mác thép tiêu chuẩn hoàn toàn tương đương cũng xuất hiện trong tiêu chuẩn JIS (mác thép SUS 304L) và trong tiêu chuẩn nhà nước Trung Quốc (mác thép S30403). Các chữ số ở cuối ký hiệu 03 ám chỉ hàm lượng các bon thấp.
|
4325-302-00-E
|
Ký hiệu kết thúc với E: Mác thép có nguồn gốc từ một tiêu chuẩn của Châu Âu:
- Mác thép ISO này đồng nhất với mác thép 1.4325 trong tiêu chuẩn Châu Âu hiện hành;
- Mác thép S30200 được quy định trong UNS1) hoàn toàn tương đương với mác thép ISO này.
CHÚ THÍCH: Như đã trình bày trong Bảng A.3: Các mác thép tiêu chuẩn hoàn toàn tương đương cũng xuất hiện trong tiêu chuẩn JIS ( mác thép SUS302) và trong tiêu chuẩn nhà nước Trung Quốc ( mác thép S30210) .Mác thép này cũng có thể tìm thấy trong hệ thống UNS1) với mác thép cũ AISI302 hiện nay được ký hiệu là S30200 .
|
4959-088-10-U
|
Ký hiệu kết thúc với U: Mác thép có nguồn gốc từ một tiêu chuẩn của Hoa Kỳ
(USA):
- Mác thép ISO này đồng nhất với mác thép N08810 hiện hành theo UNS1) ;
- Mác thép được qui định ở Châu ÂU là EN 1.4959 hoàn toàn tương đương với mác thép ISO này.
CHÚ THÍCH: Như đã trình bày trong Bảng A.2: Các mác thép tiêu chuẩn hoàn toàn tương đương cũng xuất hiện trong tiêu chuẩn JIS ( mác thép NCF800H). Mác thép UNS N08810 được liệt kê trong Bảng A.3.
|
4495-316-74-J
|
Ký hiệu kết thúc với J: Mác thép có nguồn gốc từ một tiêu chuẩn của Nhật Bản:
- Mác thép ISO này đồng nhất với mác thép hiện có SUS316F được tiêu chuẩn hóa bởi JIS như đã chỉ dẫn trong Bảng A.3;
- Mác thép được qui định ở Châu ÂU là EN 1.4494 hoàn toàn tương đương với mác thép ISO này.
CHÚ THÍCH: Kết thúc của ký hiệu mác thép với 20 ám chỉ sự bổ sung thêm lưu huỳnh.
|
4040-440-02-X
|
Ký hiệu kết thúc với X: Mác thép có nguồn gốc từ một tiêu chuẩn của Trung Quốc và Nhật Bản:
- Mác thép ISO này đồng nhất với mác thép tS44070 hiện có của Trung Quốc được nêu trong GB/T20878 và đồng nhất với mác thép SUS 440A của Nhật Bản được nêu trong một tiêu chuẩn JIS;
- Mác thép được qui định ở Châu ÂU là 1.4040 trong “Stahl-Eisen-Liste” đồng nhất với loại thép ISO;
- Mác thép S44002 được qui định trong UNS1) hoàn toàn tương đương với mác thép ISO này.
CHÚ THÍCH: Kết thúc của ký hiệu mác thép với 02 ám chỉ có các bon mức cao.
|
4665-316-76-J
|
Ký hiệu kết thúc với J: Mác thép có nguồn gốc từ một tiêu chuẩn của Nhật Bản:
- Mác thép ISO này đồng nhất với mác thép hiện có SUS316J1 trong tiêu chuẩn JIS;
- Mác thép ISO này đồng nhất với mác thép 1.4665 trong “Stahl-Eisen-Liste”
- Kết thúc mác thép với các chữ số 76 ám chỉ sự bổ sung thêm đồng so với loại thép 316 thông thường.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |