TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10210: 2013 iso 13043: 2011



tải về 256.8 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu24.11.2017
Kích256.8 Kb.
#34534
  1   2   3
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10210:2013

ISO 13043:2011

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - HỆ THỐNG LẠNH DÙNG TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ DI ĐỘNG (MAC) – YÊU CẦU AN TOÀN



Road vehicles – Refrigerant systems used in mobile air conditioning systems (MAC) – Safety requirements

Lời nói đầu

TCVN 10210:2013 hoàn toàn tương đương ISO 13043:2011.

TCVN 10210:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Trong nhiều năm, R-134a là môi chất lạnh, được lựa chọn cho các hệ thống lạnh để điều hòa không khí di động (MAC) do các tính chất nhiệt động lực học, khả năng sẵn có cho sử dụng trên toàn thế giới và chi phí tương đối thấp của môi chất này. Tuy nhiên sự đóng góp của R-134a vào việc làm toàn cầu nóng lên hiện nay được xem là không thể chấp nhận được. Ngoài ra đã có thể chứng minh được bằng tài liệu rằng tốc độ tăng trưởng của thành phần R-134a trong khí quyển đang tăng lên.

Năm 2006, Liên minh Châu Âu (EU) đã ban hành luật 2006/40/EC cấm sử dụng các khí nhà kính có tiềm năng làm nóng trái đất (GWP) lớn hơn 150. Vì R-134a có GWP > 1300 cho nên chỉ thị của Châu Âu đã cấm sử dụng R-134a cho các kiểu mẫu xe mới từ 1 tháng 1 năm 2011 và cho tất cả các xe mới từ 1 tháng 1 năm 2017.

Ngành công nghiệp ô tô đã đáp lại bằng cách xác định hai loại vật liệu có thể tuân theo yêu cầu về GWP của liên minh Châu Âu và có đặc tính làm lạnh chấp nhận được. Các sản phẩm này là R-744 (cacbonđioxit có GWP=1) và R-1234yf (2,3,3,3 – Tetrafluoroprop-1-ene có GWP=4). Về một số nồng độ, cả hai sản phẩm có thể dẫn tới nguy hiểm cho an toàn của người đi xe và kỹ thuật viên khi bảo dưỡng xe. Tiêu chuẩn này có mục đích xác định các yêu cầu an toàn của thiết bị và hệ thống lạnh được đáp ứng thông qua các giải pháp kỹ thuật có cơ sở khoa học vững chắc và được áp dụng cho thiết kế xe, để duy trì một mức an toàn có thể so sánh được như đối với các hệ thống MAC khi sử dụng R-134a.


PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - HỆ THỐNG LẠNH DÙNG TRONG HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ DI ĐỘNG (MAC) – YÊU CẦU AN TOÀN

Road vehicles – Refrigerant systems used in mobile air conditioning systems (MAC) – Safety requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này được áp dụng giới hạn cho các hệ thống lạnh để làm mát hoặc sưởi ấm khoang chở người, khoang để ắc quy, v.v… trên các ô tô chở khách. Tiêu chuẩn quy định các yêu cầu tối thiểu về thiết kế để làm kín môi chất lạnh và các yêu cầu an toàn của các hệ thống này.

Tiêu chuẩn này chỉ đề cập đến việc sử dụng các môi chất lạnh R-134a, R-1234yf và R-744 trong các bộ phận cấu thành và hệ thống lạnh của xe do nhà sản xuất xe trang bị ban đầu (OEM) và thị trường (không phải OEM) cung cấp.

Các rủi ro có liên quan gắn liền với các hệ thống lạnh này là:

- sự bắn ra các mảnh hoặc chất lỏng do các hệ thống chịu áp lực cao;

- sự hít vào các chất độc hại bao gồm cả các sản phẩm có tiềm năng phân hủy;

- sự lan truyền ngọn lửa.

Do đó tiêu chuẩn này quan tâm đến các yêu cầu về thiết kế bộ phận và hệ thống có liên quan tới bất kỳ mối nguy hiểm nào trong các mối nguy hiểm này mà hệ thống lạnh đòi hỏi phải có.

Bất cứ kịch bản nào bao gồm các bộ phận hoặc thành phần khác với hệ thống sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí (HVAC) (bộ sấy nóng, quạt, hòa trộn và phân phối không khí) hoặc bất cứ bộ phận nào khác của xe không có liên quan tới hệ thống lạnh sẽ không được đề cập trong tiêu chuẩn này.

Mục đích của tiêu chuẩn này là đảm bảo cho người sử dụng cuối cùng và kỹ thuật viên bảo dưỡng không bị phơi ra trước nguy hiểm trong quá trình sử dụng bình thường, bảo đảm và sửa chữa và loại bỏ xe khi hết tuổi thọ. Vì thế việc sản xuất, bảo quản và vận chuyển môi chất lạnh cũng như phân phối môi chất lạnh và nạp vào máy trong các nhà máy lắp ráp sẽ không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.

Đối với các quá trình này sẽ phải quan tâm đến an toàn của các nhân viên đã được cấp chứng chỉ bằng cách đưa ra các tiêu chuẩn sử dụng chung trong công nghiệp và các quy định có liên quan.

Toàn bộ tuổi thọ của xe đã được xem xét để đưa ra tuổi thọ của các hệ thống lạnh.

Đối với hệ thống R-134a, tiêu chuẩn này áp dụng cho bất cứ kiểu mẫu mới nào được đưa ra một năm sau khi tài liệu này được công bố.

Đối với các hệ thống R-1234yf và R-744, tiêu chuẩn này áp dụng từ ứng dụng đầu tiên của các môi chất lạnh này cho bất cứ xe nào.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ANSI/ASHRAE 34 – 2007, Designation and Safety classification of Refrigerants (Ký hiệu và phân loại an toàn của các môi chất lạnh).

SAE J639, Safety standards for Motor Vehicle Refrigerant Vapor Compressions systems (Tiêu chuẩn an toàn cho các hệ thống nén môi chất lạnh của ô tô).

SAE J2064, R-134a and R-1234yf, Refrigerant automobtive air-conditioning hose and assemblies (Bộ phận và ống mềm dẫn môi chất lạnh R-134a và R-1234yf cho điều hòa không khí của xe ô tô).

SAE J2670, Stability and compatibility criteria for additives and flushing materials intended for use in R-1234yf vehicle air-conditoning systems (Tiêu chuẩn về tính ổn định và tương đương cho các chất phụ gia và vật liệu rửa dùng cho các hệ thống điều hòa không khí của xe sử dụng R-134a và R-1234yf).

SAE J2771-CO2 (R-744), Refrigerant removal and charging equipment for mobile refrigerant systems (Thiết bị tháo ra và nạp môi chất lạnh CO2 (R-744) dùng cho các hệ thống lạnh lưu động).

SAE J2772, Measurement of passenger compartment refrigerant concentrations under system refrigerant leakage conditions. (Đo nồng độ môi chất lạnh, của khoang hành khách trong điều kiện có rò rỉ môi chất lạnh của hệ thống).

SAE J2788, HFC-134a (R-134a), Recovery/recycling equipment and recovery/recycling/recharging for mobile air-conditioning systems (Thiết bị phục hồi/tái sinh và phục hồi/tái sinh/nạp lại HFC-134a (R-134a) dùng cho các hệ thống điều hòa không khí lưu động).

SAE J2842, R-1234yf and R744, Design criteria and certification for OEM mobile air conditioning evaporator and service replacemaents (Tiêu chí thiết kế và chứng nhận R-1234yf and R744 dùng cho bộ bốc hơi trong điều hòa không khí di động của OME và dịch vụ thay thế).

SAE J2843-R-1234yf, Recovery/recycling/recharging equipment for flammable refrigerants for mobile air conditoning systems (Thiết bị phục hồi/tái sinh/nạp lại R-1234yf dùng cho các môi chất lạnh để cháy trong các hệ thống điều hòa không khí lưu động).

SAE J2845, Technician training for safe service and containment of refrigerants used in mobile A/C systems (R-744, and R-1234yf) (Đào tạo kỹ thuật viên cho phục vụ bảo quản an toàn các môi chất lạnh sử dụng trong các hệ thống điều hòa không khí di động (R-744 và R 1234yf).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1. Xe (vehicle)

Xe có động cơ đốt trong và/hoặc động cơ điện dẫn động cho sử dụng trên đường bộ, có hoặc không có bộ phận thân (vỏ) bên ngoài, có khối lượng lớn nhất cho phép ít nhất là 400 kg và tốc độ thiết kế lớn nhất bằng hoặc lớn hơn 50 km/h.

CHÚ THÍCH: Xe bao gồm cả xe con và xe thương mại nhẹ (bao gồm cả xe tải hạng nhẹ) trừ xe tải hạng nặng và xe kéo, mini buýt xe buýt chạy đường dài, máy kéo nông nghiệp và xe phục vụ công trình công cộng.

3.1.1. Tốc độ trao đổi không khí (air exchange rate)

Số lần thay đổi không khí trong khoang chở người trong một giờ.



3.1.2. Khoang không khí vào (air inlet plenum)

Khoang được bố trí đối diện với khoang chở người ở đó không khí được thu gom trước khi đi vào xe, không khí được tách khỏi nước, tuyết, các mảnh vụn trước khi đi vào các thành phần (mođun) của HVAC (hệ thống sưởi ấm, thông gió, điều hòa không khí).



3.1.3. Khoang động cơ (engine bay)

Không gian cho lắp đặt một động cơ đốt trong và/hoặc một động cơ điện dẫn động.

CHÚ THÍCH 1: Trong xe có lắp động cơ ở phía trước, đây là không gian giữa lưới phía trước, các tấm chắn bùn bên phía trước, phía trước vạch ngăn (hoặc tường ngăn lửa) đối diện với khoang chở người, được che kín với nắp động cơ.

CHÚ THÍCH 2: Trong xe có lắp động cơ ở phía sau, đây là không gian giữa mặt mút sau và vách ngăn sau của khoang xe, được đưa vào giữa các panen bên cạnh (tấm chắn bên) của khoang động cơ, được che kín bởi cửa sập sau và mặt dưới được ngăn lại ở các mức khác nhau do tấm chắn nắp dưới.

CHÚ THÍCH 3: Trong xe có lắp động cơ ở giữa xe, đây là không gian giữa mặt mút sau và vách ngăn của khoang xe, được đặt vào giữa các panen bên cạnh (tấm chắn bên) của khoang động cơ, được che kín bởi nắp khoang động cơ và mặt dưới được ngăn lại ở các mức khác nhau bởi tấm chắn nắp dưới.

3.1.4. Khoang dưới nắp che (underhood)

Không gian trong buồng động cơ có bố trí các bộ phận của hệ thống lạnh).

CHÚ THÍCH 1: Trong xe có lắp động cơ ở phía trước, không gian này chứa máy nén cơ hoặc điện, bộ ngưng/bộ làm mát khí, cảm biến môi chất lạnh, bình tích năng hoặc bầu chứa/bầu lọc, ít nhất là một bộ phận giãn nở, đường ống, các cụm chi tiết, các cửa nạp và hoặc/phục vụ và một bộ trao đổi nhiệt tùy chọn.

CHÚ THÍCH 2: Trong xe có lắp động cơ ở phía sau và ở giữa, không gian này chứa máy nén cơ hoặc điện và đường ống.



3.1.5. Tuổi thọ của xe (vehicle lifetime)

Tuổi thọ thiết kế của xe theo quy định của nhà sản xuất xe dưới dạng khoảng cách (quãng đường) tính bằng dặm hoặc số năm tuổi thọ.



3.1.6. Phía bên trong xe (vehicle interior)

Khoang hành khách (passenger compartment)

Không gian xe dành cho người lái và các hành khách trong khi xe chạy.

CHÚ THÍCH: Không gian này được che kín so với môi trường xung quanh nhưng có một tốc độ thay đổi không khí nào đó.

3.1.7. Nhà sản xuất xe trang bị ban đầu (OEM) (original equipment manufacturer), OEM

Nhà sản xuất xe.



3.2. Điều hòa không khí di động (mobile air conditioning) MAC

Hệ thống dùng để cung cấp tiện nghi cho hành khách bằng sưởi ấm hoặc làm mát và khử ẩm không khí được trang bị trong khoang chở người với một quạt điện và/hoặc cơ cấu đẩy không khí ra từ các ống phân phối và cửa ra không khí khác nhau vào không gian bên trong xe.

CHÚ THÍCH: Pha sưởi ấm có thể sử dụng nhiệt thải ra của động cơ và/hoặc các bộ phận đốt nóng bằng điện. Pha làm mát được cung cấp bởi một hệ thống lạnh. Điều hòa không khí di động (MAC) cũng có khả năng cung cấp lưu lượng không khí được điều hòa để làm sạch các cửa kính của xe trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Các bộ lọc không khí có đủ mức cách ly để bảo vệ các thiết bị của HVAC và hành khách trong xe tránh được nước, tuyết và các mảnh vụn khác trong không khí lọt vào.

3.2.1. Hệ thống làm lạnh ắc quy bằng thiết bị ngưng tụ, bốc hơi (battery chiller cooling system)

Hệ thống lạnh có phần kéo dài của mạch làm lạnh gồm có một bộ bốc hơi trong một vòng nước muối (hỗn hợp nước/chất chống đóng băng) dùng để làm lạnh nước thành tuần hoàn.



3.2.2. Hệ thống làm lạnh ắc quy trực tiếp (battery direct cooling system)

Hệ thống lạnh có phần kéo dài của mạch làm lạnh gồm có bộ bốc hơi được tích hợp trong bộ ắc quy.



3.2.3. Hệ thống bộ bốc hơi kép (double (dual) evaporator system)

Hệ thống điều hòa không khí có một vòng làm lạnh với một máy nén, một bộ ngưng tụ và hai bộ bốc hơi, hai bộ phận giãn nở thường song song và thường được đặt trong hoặc liền kề với khoang chở người.



3.2.4. Phía áp suất cao (high pressure side)

Hệ thống lạnh từ ngăn xả của máy nén tới ngăn vào bộ phận giãn nở).



3.2.5. Phía áp suất thấp (low pressure side)

Hệ thống lạnh từ ngăn xả của bộ phận giãn nở tới ngăn vào của máy nén, bao gồm cả hộp trục khuỷu của máy nén.



3.2.6. Hệ thống lạnh (refrigerant system)

Hệ thống gồm các bộ phận (thành phần) làm lạnh ví dụ máy nén, bộ ngưng tụ/bộ làm lạnh khí, bầu chứa hoặc bầu lọc, cảm biến môi chất lạnh, ít nhất là một bộ phận giãn nở và một bộ bốc hơi, các cụm đường ống, các đầu nạp và/hoặc đầu nạp hút và một bộ trao đổi nhiệt bên trong tùy chọn.

CHÚ THÍCH: Các phần khác nhau của một hệ thống lạnh đáp ứng độ kín chống rò rỉ theo yêu cầu thiết kế và tạo thành một chu trình làm lạnh khép kín trong đó môi chất lạnh có thể tuần hoàn ở các áp suất khác nhau. Các đường ống dẫn môi chất lạnh nối giữa các bộ phận với nhau. Các cảm biến áp suất và nhiệt độ nhận biết điều kiện làm lạnh. Để nâng cao hiệu suất, có thể tích hợp (lắp) một bộ trao đổi nhiệt bên trong giữa phía áp suất cao và phía áp suất thấp. Chu trình làm lạnh được thiết lập trong quá trình lắp ráp các thành phần của hệ thống lạnh vào xe, nối các bộ phận với thân xe và nạp môi chất lạnh được chỉ định.

3.3. Bộ phận hệ thống lạnh (refrigerant system components)

Các chi tiết và cụm chi tiết cấu thành hệ thống lạnh.



3.3.1. Bộ tích năng (accumulator)

Bình có khả năng chứa môi chất lạnh lỏng được nối giữa đầu ra của bộ bốc hơi và đầu vào của máy nén hoặc bộ trao đổi nhiệt bên trong.

CHÚ THÍCH 1: Bộ tích năng có thể chứa chất khử ấm để loại hơi ẩm ra khỏi môi chất lạnh. Bộ tích năng có thể chứa một bộ trao đổi nhiệt gắn liền bên trong.

CHÚ THÍCH 2: Bộ tích năng điện sử dụng khi bộ phận giãn nở là một vòi phun hoặc khi hệ thống là hệ thống xuyên tới hạn R-744.



3.3.2. Máy nén (compressor)

Bộ phận làm tăng bằng cơ học áp suất của hơi môi chất lạnh bằng cách hút hơi này vào khi môi chất lạnh ở nhiệt độ thấp và áp suất thấp từ bộ bốc hơi hoặc từ đầu ra của bộ trao đổi nhiệt bên trong và nén hơi này thành hơi môi chất lạnh có nhiệt độ cao và áp suất cao để cung cấp cho bộ ngưng tụ hoặc đầu vào bộ làm lạnh khí.



3.3.3. Bộ ngưng tụ (condenser)

Bộ phận (bộ trao đổi nhiệt) trong đó môi chất lạnh đã bốc hơi được hóa lỏng bằng cách thải nhiệt và nhiệt được thải vào không khí xung quanh khi đi qua bộ phận này.



3.3.4. Công nghệ kết nối (connecting technology)

Đầu nối ống có thể sử dụng để liên kết giữa các bộ phận và các cụm đường ống trong chu trình làm lạnh.



3.3.5. Chỗ uốn (crimping)

Khu vực đường ống dẫn môi chất lạnh ở đó ống được nối cố định với ống mềm.



3.3.6. Chất khử ẩm (desiccant)

Chất hút ẩm hút thu hoặc liên kết nước tự do từ hệ thống lạnh khép kín tới khi nó bị bão hòa.

CHÚ THÍCH: Các chất khử ẩm thường gặp là chất rắn và hoạt động thông qua hút thu hoặc hấp thụ nước hoặc phối hợp cả hai quá trình này. Các chất khử ẩm có thể hoạt động thông qua sự liên kết vật lý hoặc hóa học của các phân tử nước.

3.3.7. Bộ bốc hơi (evaporator)

Bộ phận (bộ trao đổi nhiệt) hút thu nhiệt từ dòng không khí của khoang xe trước khi đi vào khoang xe hoặc từ các nguồn khác (ắc quy, chất lỏng của vòng hoặc mạch thứ cấp v.v…)

CHÚ THÍCH: Môi chất lạnh được biến đổi từ trạng thái lỏng chiếm ưu thế sang trạng thái hơi hoặc trạng thái hơi quá nhiệt chiếm ưu thế trong bộ bốc (bay) hơi.

3.3.8. Bộ phận giãn nở (expansion device)

Van tiết lưu ống hoặc van tiết lưu có khả năng điều chỉnh qua đó môi chất lạnh giãn nở thành hơi có áp suất thấp bão hòa trước khi đi vào bộ bốc hơi.

CHÚ THÍCH: Môi chất lạnh được tiết lưu từ phía áp suất cao sang phía áp suất thấp.

3.3.9. Ống mềm (flexible hose)

Chi tiết mềm dẻo của cụm đường ống dẫn môi chất lạnh cho phép có chuyển động tương đối giữa các bộ phận trong xe.



3.3.10. Bộ làm lạnh khí (gascooler)

Bộ phận (bộ trao đổi nhiệt) dùng để lấy nhiệt khỏi môi chất lạnh trong môi chất lạnh quá tới hạn của hệ thống xuyên tới hạn.



3.3.11. Bộ phận sưởi, thông gió và điều hòa không khí (heating, ventilation and air conditioning unit) HVAC

Bộ phận ở bên trong xe bao gồm chủ yếu là các chi tiết dạng thân hộp, quạt, bộ lọc không khí, bộ bốc hơi, lõi bộ đốt nóng, và/hoặc bộ đốt nóng bằng điện, bộ giảm chấn khí nén, các động cơ, các bộ điều khiển dùng dây dẫn, các ống dẫn không khí v.v…

CHÚ THÍCH: Các ranh giới của hệ thống cho các bộ phận bên trong là các cửa cho không khí vào đối với không khí bên ngoài hoặc không khí tuần hoàn và các cửa ra tới khoang chở người.

3.3.12. Bộ trao đổi nhiệt bên trong (internal heat exchanger)

Bộ phận dùng để vận chuyển nhiệt đã xác định từ phía chất lỏng cao áp sang phía hút thấp áp của hệ thống lạnh.



3.3.13. Bầu chứa/bộ sấy chất lỏng (liquid receiver/dryer)

Bầu nối cố định với phía áp suất cao của hệ thống bằng các đầu nối vào và ra để tích môi chất lạnh lỏng trước bộ phận giãn nở.

CHÚ THÍCH: Bầu chứa có chứa chất khử ẩm để lấy đi hơi ẩm. Bầu chứa thường là một bộ phận gắn liền (được tích hợp) của bộ ngưng tụ.

3.3.14. Chất bôi trơn (lubricant)

Chất lỏng tuần hoàn một phần trong hệ thống lạnh cùng với môi chất lạnh để giảm ma sát giữa các bề mặt trong chuyển động tương đối chủ yếu là bằng một màng chất lỏng.



3.3.15. Đường ống (tubing)

Đường ống cứng dẫn môi chất lạnh bao gồm cả các chi tiết gia cường và nối vào các vòng bít cho mối nối.



3.3.16. Cụm đường ống (piping assembly)

Đường ống hoặc các ống mềm (bao gồm cả các ống xếp, công nghệ, nối ghép) nối các bộ phận khác nhau của hệ thống lạnh với nhau.

CHÚ THÍCH: Cụm đường ống được lắp trên cả hai đầu nút với công nghệ nối ghép vào bộ phận của hệ thống lạnh.

3.3.17. Van an toàn áp suất (pressure relief device)

Cơ cấu cơ khí được thiết kế để tự động giảm áp suất của hệ thống lạnh sao cho không vượt quá áp suất lớn nhất.



3.3.18. Bộ cảm biến áp suất/nhiệt độ (pressure/temperature sensor)

Cơ cấu dùng để đo áp suất và/hoặc nhiệt độ trong hệ thống lạnh.

CHÚ THÍCH: Một tín hiệu điện hoặc số được phát ra từ cơ cấu này và gửi tới hệ thống điện của xe để điều khiển hệ thống lạnh. Bộ cảm biến được gắn vào một bộ phận hoặc đường ống/ống mềm của hệ thống lạnh, được bịt kín với mạch và tiếp xúc trực tiếp với dòng môi chất lạnh hoặc ở trong dòng môi chất lạnh.

3.3.19. Đầu nạp hút (service port)

Đầu nạp hút hệ thống điều hòa không khí di động (MAC) để có thể nạp, xả, rút chân không và kiểm tra áp suất đối với mạch môi chất lạnh.



3.4. Điều kiện biên của hệ thống lạnh (refrigerant system boundary conditions)

Các điều kiện vật lý ở các biên giới của hệ thống lạnh.

CHÚ THÍCH: Tất cả các kích thước và đơn vị vật lý được biểu thị theo các đơn vị SI và tất cả các áp suất được chỉ thị được quy định là áp suất tuyệt đối trừ khi có quy định khác.

3.4.1. Nhiệt độ môi trường xung quanh (ambient temperature)

Nhiệt độ của không khí xung quanh xe.



3.4.2. Nhiệt độ bên trong bộ phận (component inside temperature)

Nhiệt độ bên trong mà một bộ phận sẽ đạt được ở trong một xe chịu tác động chủ yếu của nhiệt độ môi trường xung quanh, nhiệt độ không khí xung quanh các bộ phận, độ dẫn nhiệt từ/đến các bộ phận khác, độ biến đổi nhiệt từ/đến một chất lỏng và bức xạ nhiệt từ/đến các bộ phận khác, tốc độ của động cơ, trạng thái của hệ thống và môi chất lạnh được xem xét.

CHÚ THÍCH: Có thể xác định được nhiệt độ này trên bề mặt bên trong của bộ phận được sử dụng trong ứng dụng và nhiệt độ này đạt giá trị nhỏ nhất khi không có dòng nhiệt đến hệ thống lạnh. Trong phần lớn các trường hợp không xảy ra độ chênh lệch nhiệt độ có liên quan đến kỹ thuật giữa dòng môi chất lạnh và bề mặt bên trong của bộ phận.

3.4.3. Nhiệt độ bên ngoài bộ phận (component outside temperature)

Nhiệt độ bên ngoài mà bộ phận sẽ đạt được do dòng nhiệt bên ngoài ở trong một xe chịu tác động chủ yếu của nhiệt độ không khí xung quanh bộ phận, độ dẫn nhiệt từ/đến các bộ phận khác, độ biến đổi nhiệt từ/đến một chất lỏng và bức xạ nhiệt từ/đến các bộ phận khác.

CHÚ THÍCH: Nhiệt độ này có thể được xác định trên bề mặt ngoài của bộ phận được sử dụng trong ứng dụng và có thể đạt được giá trị lớn nhất khi hệ thống lạnh không vận hành hoặc được xả. Nhiệt độ bên ngoài bộ phận phụ thuộc chủ yếu vào vị trí của bộ phận trong xe, nhiệt độ môi trường xung quanh và các điều kiện vận hành. Các điều kiện vận hành luôn thay đổi trong quá trình hoạt động của xe.

3.4.4. Áp suất lớn nhất (maximum pressure)

Áp suất cao nhất được thiết kế cho hệ thống lạnh.



3.4.5. Nhiệt độ lớn nhất (maximum temperature)

Nhiệt độ cao nhất được thiết kế cho hệ thống lạnh.



3.4.6. Áp suất vận hành (operating pressure)

Áp suất trong bộ phận của hệ thống lạnh khi vận hành.



3.4.7. Nhiệt độ bề mặt ngoài của các bộ phận động cơ (outer surface temperature of engine components)

Nhiệt độ bên ngoài mà một bộ phận của động cơ đạt được khi động cơ xe đang vận hành, chịu tác động chủ yếu của tải trọng động cơ, tốc độ động cơ, nhiệt độ môi trường xung quanh, nhiệt độ không khí xung quanh các bộ phận, độ dẫn nhiệt từ/đến các bộ phận khác, độ biến đổi nhiệt từ khí xả đến không khí, và bức xạ từ/đến các bộ phận khác trong các điều kiện động lực học.

CHÚ THÍCH: Nhiệt độ này có thể được xác định trên bề mặt ngoài của bộ phận động cơ được sử dụng trong ứng dụng và đạt được giá trị lớn nhất khi động cơ đang vận hành ở một tải trọng cao và tốc độ xe thấp hoặc bằng không. Nhiệt độ bên ngoài của bộ phận cũng phụ thuộc vào vị trí của nó so với ống xả, vị trí của bộ phận trong khoang động cơ và các điều kiện môi trường xung quanh/vận hành. Các điều kiện vận hành luôn thay đổi trong quá trình hoạt động của xe.

3.5. Môi chất lạnh (refrigerant)

Chất lỏng dùng để truyền nhiệt trong một hệ thống lạnh, hấp thụ nhiệt ở một nhiệt độ thấp và áp suất thấp và thải nhiệt ở một nhiệt độ cao hơn và áp suất cao hơn khi đòi hỏi phải có sự thay đổi trạng thái của chất lỏng.



3.5.1. R-1234yf

HFO-1234yf,2,3,3,3-Tetrafluoroprop-1-ene (CF3CFCH2) được dùng làm môi chất lạnh

CHÚ THÍCH: Vì với một chu trình làm lạnh của R-134a, trong một chu trình làm lạnh của R-1234yf, cả hai sự hấp thụ nhiệt và thải nhiệt đều xảy ra ở dưới điểm tới hạn (R-1234yf ngưng trị giống như R-134a trạng thái phía áp suất cao).

3.5.2. R-134a

HFO-134a, 1,1,1,2 – Tetrafluorethane (CH2FCF3) được dùng làm môi chất lạnh.



3.5.3. R-744

Cacbon đioxit được dùng làm môi chất lạnh

CHÚ THÍCH: Trong một quy trình làm lạnh của R-744, sự hấp thụ nhiệt xảy ra ở dưới điểm tới hạn. Ở nhiệt độ vừa phải của môi trường xung quanh, sự thải nhiệt xảy ra ở các nhiệt độ dưới tới hạn và R-744 ngưng tụ. Ở các nhiệt độ cao của môi trường xung quanh, sự thải nhiệt trong chu trình làm lạnh xảy ra trong vòng vượt quá mức tới hạn. Hiện trường này dẫn đến một chu trình xuyên tới hạn trong đó máy nén xả môi chất lạnh ở một điều kiện (áp suất) trên điểm tới hạn.

3.6. An toàn (safety)

Tập hợp các phương tiện, điều kiện hoặc yêu cầu dùng để giảm tới mức tối thiểu các rủi ro.



3.6.1. Mối nguy hiểm (hazard)

Biến cố có tiềm năng gây tổn hại cho mỗi cá nhân và môi trường.



3.6.2. Rủi ro (risk)

Trị số đánh giá của xác suất hoặc khả năng có thể xảy ra của một mối nguy hiểm đã cho.

CHÚ THÍCH: Các rủi ro được đánh giá thông qua quá trình đánh giá rủi ro.

4. Mục tiêu của an toàn



4.1. Quy định chung

Mục đích của tiêu chuẩn này là giảm tới mức tối thiểu rủi ro có thể xảy ra cho con người, hành khách đi xe, xe và những người tham gia giao thông, của cải và môi trường do các hư hỏng của hệ thống điều hòa không khí di động và môi chất lạnh được sử dụng gây ra. Mục tiêu của an toàn là duy trì mức an toàn có thể so sánh được như mức an toàn của các hệ thống điều hòa không khí di động (MAC) sử dụng R-134a. Mối nguy hiểm có tiềm năng có thể gắn liền với các điều kiện sau:

a) Các đặc tính vật lý và hóa học của môi chất lạnh (nghĩa là áp suất, tính độc hại, khả năng dễ cháy) cũng như lượng nạp môi chất lạnh, các áp suất và nhiệt độ xảy ra trong các chu trình làm lạnh;

b) Thể tích của khoang hành khách, tốc độ trao đổi không khí ở bên trong xe và các bộ phận của hệ thống lạnh được bố trí trong không gian bên trong của xe;

c) Nồng độ cao của môi chất lạnh ở phía trong xe hoặc không gian dưới nắp che trong buồng động cơ tạo ra mối nguy hiểm cho sức khỏe do trực tiếp hít phải môi chất lạnh hoặc hít phải các sản phẩm phân hủy của môi chất lạnh;

d) Sự phơi ra một cách bất ngờ trước ngọn lửa để hở do sự bốc cháy của nồng độ đủ mức của môi chất lạnh trong không gian;

e) Sự phơi nhiễm một cách bất ngờ trước các sản phẩm phân hủy của môi chất lạnh lọt vào cabin do sự bố cháy hoặc phân hủy do nhiệt của môi chất lạnh bị rò rỉ trong không gian dưới nắp che;

f) Các yếu tố gây căng thẳng quá mức có liên quan đến sự giải phóng môi chất lạnh như tiếng ồn trong khởi động, sự kích thích gây bực tức hoặc các yếu tố gây xao lãng khác cho lái xe có thể gây ra mối nguy hiểm cho các hành khách hoặc những người tham gia giao thông khác;

g) Chất lượng và tuổi bền của các bộ phận trong hệ thống điều hòa không khí đối với tuổi thọ của xe phải được xem xét vì yếu tố này có thể ảnh hưởng đến mức rủi ro;

h) Sự sửa chữa không thích hợp hoặc sự hư hỏng nghiêm trọng trong bảo dưỡng dẫn đến các lỗi rò rỉ của hệ thống lạnh cùng với chất lượng và số lượng môi chất lạnh;

i) Sự xảy ra các hư hỏng và trục trặc của xe cũng có thể tác động đến mức rủi ro gắn liền với hệ thống lạnh;

j) Nồng độ môi chất lạnh tăng lên trong khoang hành khách do lượng nạp cao hơn và các mối nối của các đường ống bổ sung (ví dụ như áp dụng hệ thống làm lạnh ắc quy, các hệ thống bốc hơi kép v.v…);

k) Nhiệt độ tăng cao trên bề mặt ngoài của các bộ phận động cơ gắn liền với việc sử dụng R-1234yf trong trường hợp phát triển mới các hệ thống MAC và các ứng dụng của chúng trong xe. Các rủi ro phải được nhận dạng thông qua một quá trình phân tích rủi ro có hệ thống bao gồm sự phân tích hệ thống và các bộ phận một cách chi tiết, môi trường của hệ thống và ý định sử dụng. Phải xem xét các dữ liệu hư hỏng theo thời gian nếu có. Phải xem xét mức độ nghiêm trọng và khả năng có thể xảy ra của mỗi rủi ro gắn liền với tất cả các mối nguy hiểm được nhận dạng.

Phương pháp luận đánh giá rủi ro được mô tả trong 4.2. Thông tin cho hỗ trợ đánh giá rủi ro đối với mỗi môi chất lạnh được cho trong 4.3.

Các yêu cầu phụ tối thiểu về an toàn của các hệ thống và bộ phận được mô tả trong các Điều 5 và Điều 6.


Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 256.8 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương