Thuyết minh kỹ thuật thiết kế Hệ thống thông tin đa dịch vụ siemens hipath 4000



tải về 193.36 Kb.
trang1/6
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích193.36 Kb.
#20394
  1   2   3   4   5   6
Thuyết minh kỹ thuật
thiết kế Hệ thống thông tin đa dịch vụ

siemens hipath 4000

NỘI DUNG

GIỚI THIỆU 1

I. Các tiêu chí đỀ Xuất giẢi pháp 1

A. Giới thiệu HỆ THỐNG HIPATH 4000 2

I. TỔNG QUAN 2

PHẦN CỨNG HỆ THỐNG 2

2.1. Cấu trúc phần cứng 2

2.2. Tủ điều khiển trung tâm 2

2.3. Các loại tủ ngoại vi 4

2.4. Cạc giao diện 5

2.5. Tủ nguồn 6

2.6. Thiết bị đầu cuối hệ thống 7

2.6.1.Điện thoại viên AC-WIN 7

2.6.2.optiPoint 500 7

2.7. Phần mềm quản lý hệ thống 8

II. TÍNH NĂNG HỆ THỐNG 9

3.1. Tính năng cơ bản của hệ thống 9

3.2. Tính năng điện thoại viên 11

3.3. Tính năng người sử dụng 12

III. CÁC GIAO DIỆN HỆ THỐNG 14

4.1. Trung kế 14

4.2. Giao diện kết nối mạng 14

4.3. Giao diện thuê bao 14

4.4. Giao diện quản trị/ ứng dụng 14

IV. CÁC CẤU HÌNH DỰ PHÒNG 15

5.1. Dự phòng nguồn 15

5.2. Dự phòng nóng phần điều khiển 15

5.3. Dự phòng nóng phương tiện lưu trữ 15

V. THÔNG SỐ KỸ THUẬT 15

6.1. Dung lượng 15

6.2. Năng lực chuyển mạch 15

6.3. Nguồn cung cấp 15

6.4. Điều kiện môi trường 15

6.5. Kích thước 15

6.6. Trọng lượng 15

I. Hệ thống quản lý tính cước 15

2.1. Giới thiệu chung 15

2.2. Các tính năng hệ thống 16

.F KẾT LUẬN 19

.G CATALOGUE THIẾT BỊ 19

GIỚI THIỆU

  1. Các tiêu chí đỀ Xuất giẢi pháp


Giải pháp kỹ thuật cho hệ thống thông tin đa dịch vụ được đề xuất trên cơ sở các tiêu chí:

  • Đáp ứng được tất cả các yêu cầu kỹ thuật đề ra cho một hệ thống thông tin nội bộ.

  • Độ sẵn sàng, độ tin cậy cao, đảm bảo khả năng phục vụ 24/24.

  • Có khả năng nâng cấp, mở rộng về quy mô và dịch vụ, đảm bảo khả năng khai thác lâu dài.

  • Có khả năng tương thích và tích hợp mềm dẻo với cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông hiện có.

  • Có khả năng tích hợp và phát triển nhiều ứng dụng trong tương lai, đặc biệt là các ứng dụng cho đào tạo, tra cứu và quản lý thông tin.

  • Quản lý, khai thác, bảo dưỡng, bảo trì đơn giản, chi phí thấp.

  • Chi phí đầu tư ban đầu hợp lí và được bảo toàn trong tương lai.
  1. Giới thiệu HỆ THỐNG HIPATH 4000

  1. TỔNG QUAN


Được chế tạo với những công nghệ tiên tiến nhất, HiPath 4000 cho phép khả năng đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu hiện tại cũng như tương lai lâu dài. Hỗ trợ đồng thời các công nghệ TDM truyền thống và IP, HiPath 4000 cho phép các cấu hình khai thác linh hoạt, tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng truyền thông và công nghệ thông tin hiện có cũng như giảm tới tối thiểu chi phí đầu tư. Với các giao diện mở và chuẩn hóa, HiPath 4000 cũng cho phép kết nối thông suốt với các hệ thống và mạng khác cũng và khả năng tích hợp với các ứng dụng sẵn có cũng như phát triển thêm các ứng dụng.

Khi sử dụng theo cấu hình độc lập, hệ thống cung cấp các dịch vụ truyền thông cao cấp cho số lượng người sử dụng lên đến 12000 với các thiết bị đầu cuối khác nhau: điện thoại số, điện thoại tương tự, điện thoại IP, điện thoại không dây, thiết bị ISDN, PC, thiết bị video, truyền dữ liệu... Cấu hình kết nối đồng nhất nhiều hệ thống HiPath 4000 cho phép xây dựng mạng với số lượng người sử dụng lên đến hàng trăm ngàn.

HiPath 4000 là nền tảng cho phép tích hợp các giải pháp chuyên nghiệp như:

- HiPath Trading/ Dispatch cho các trung tâm chỉ huy, điều hành bay, cấp cứu, điều độ điện năng, điều hành giao vận, nhà máy/ xí nghiệp, giao dịch chứng khoán, tiền tệ...

- HiPath ProCenter cho các trung tâm xử lý cuộc gọi (Call Center/ ACD/IVR) cho các trung tâm giải đáp, dịch vụ khách hàng, tra cứu thông tin tự động,...

- HiPath Cordless/ Mobile Office cho phép sử dụng các đầu cuối di động cũng như sự di chuyển không giới hạn của người sử dụng trên toàn mạng.

- HiPath DAKS cho hội nghị với số lượng lớn người tham gia trên mạng hay các dịch vụ tìm người, cảnh báo khẩn cấp.

- HiPath Teleworking cho phép người sử dụng có thể kết nối điện thoại và máy tính từ xa qua mạng công cộng về văn phòng.


PHẦN CỨNG HỆ THỐNG

    1. Cấu trúc phần cứng


HiPath 4000 bao gồm 1 tủ điều khiển trung tâm (Controller/ Communication) và tối đa 15 tủ ngoại vi kết nối trực tiếp (Direct Connected Access Point) và đến 83 khối truy cập ngoại vi phân tán qua IP (IP Distributed Access Point).

Các tủ thiết bị có để được lắp đặt theo kiểu xếp chồng (stacking) hoặc gắn rack 19”



Hình 1. Tủ - giá thiết bị HiPath 4000


    1. Tủ điều khiển trung tâm


Tủ điều khiển trung tâm bao gồm khung máy CSPCI lắp đặt trên rack 19” hoặc gắn vào một tủ 23” UCS. CSPCI cung cấp các chức năng điều khiển chuyển mạch (SWU – Switching Unit) và xử lý Dữ liệu và ứng dụng (ADP - Administration and Data Processor).

SWU bao gồm các khối chức năng:



  • Bộ điều khiển chung điều khiển các chức năng xử lý cuộc gọi và dịch vụ hệ thống

  • Trường chuyển mạch điều khiển các kết nối cuộc gọi và truyền tải các thông tin hệ thống

  • Khối dịch vụ cung cấp tín hiệu chuông, các âm báo hiệu, mạch hội nghị, các thông báo...

ADP cung cấp các chức năng:

  • Khởi động và khởi tạo hệ thống

  • Cung cấp truy cập quản lý, bảo dưỡng và các thao tác cài đặt cấu hình

  • Cung cấp các giao diện cho các thiết bị đầu cuối quản lý tại chỗ hay từ xa

  • Cung cấp các chức năng báo cáo, cảnh báo..

Khung máy CSPCI cung cấp các khe cắm cho:

  • Tối đa ba cạc điều khiển DSCXL ( hai cạc cho chức năng chuyển mạch SWU - A và SWU - B theo cấu hình dự phòng nóng và một cạc cho chức năng ADP)

  • Khung đỡ cho ổ đĩa cứng (HDD, 40GB) chứa phần mềm, dữ liệu hệ thống và ổ quang từ (MO, 1.3GB) dự phòng.

  • Hai bộ cấp nguồn ACPCI (đầu vào 220VAC) hoặc DCPCI (đầu vào 48 VDC)

  • Một bộ chuyển mạch LAN SF2X8

  • Hai quạt gió (FAN)

  • Hai môđun kết nối tủ ngoại vi RTM ở phía sau CSPCI cho các giắc cắm tới các tủ ngoại vi

  • Môđun điều khiển và quản lý MCM cho các chức năng điều khiển quạt gió, kết nối thẳng trung kế vào máy lẻ khi mất nguồn, giao tiếp cảnh báo và đồng bộ ngoài.

Mỗi cạc DSCXL cung cấp 2 giao diện V.24 và 4 giao diện LAN cho kết nối điều khiển, quản trị. Môđun SF2X8 chứa 2 bộ switch độc lập cho phép kết nối các cạc xử lý, đồng thời cung cấp 8 giao diện LAN Ethernet 10/100 cho các thiết bị quản lý và ứng dụng ngoài.

Hình 2. Vị trí các thành phần trong tủ điều khiển chính



Hình 3. Mặt trước khung máy điều khiển CSPCI



    1. Каталог: files
      files -> Sạt-đe rằng: Nầy là lời phán của Đấng có bảy vì thần Đức Chúa Trời và bảy ngôi sao
      files -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
      files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
      files -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
      files -> PHỤ LỤC 2 TỔng hợp danh mục tài liệu tham khảO
      files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
      files -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
      files -> 1. Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu chung

      tải về 193.36 Kb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương