Thuyết minh kỹ thuật thiết kế Hệ thống thông tin đa dịch vụ siemens hipath 4000



tải về 193.36 Kb.
trang5/6
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích193.36 Kb.
#20394
1   2   3   4   5   6

Tính năng điện thoại viên


Phân biệt các loại cuộc gọi khác nhau bằng các tín hiệu chuông khác nhau

Các cuộc gọi khác nhau có tín hiệu chuông khác nhau:



  • Cuộc gọi thường: tín hiệu chuông liên tục. Nếu bàn điện thoại viên đang bận máy, sẽ không có tín hiệu chuông, chỉ có tín hiệu hiển thị bằng đèn LED.

  • Cuộc gọi khẩn cấp: tín hiệu chuông dồn dập hơn. Tín hiệu này được gửi đến trong trường hợp đường dây nóng hay các dịch vụ có độ ưu tiên cao khác.

Âm lượng của chuông trên bàn điện thoại viên có thể điều chỉnh được.

Trả lời nhiều cuộc gọi cùng lúc

Bàn điện thoại viên có các phím khác nhau cho việc trả lời các cuộc gọi nội bộ, từ bên ngoài cũng như các cuộc gọi cá nhân. Các phím này cho phép điện thoại viên chuyển qua lại giữa các cuộc gọi nói trên. Khi điện thoại viên trả lời một cuộc, các cuộc khác tự động được chuyển sang trạng thái chờ (hold).



Kiểm soát trạng thái các cuộc gọi

Bàn điện thoại viên có khả năng hiển thị trạng thái các cuộc gọi thông qua các đèn LED:



  • Các đèn LED có thể sáng, nháy chậm hay nháy nhanh tuỳ theo trạng thái cuộc gọi.

  • Khi bàn điện thoại viên rỗi, nếu có cuộc gọi vào, sẽ có tín hiệu chuông báo hiệu cho điện thoại viên về cuộc gọi đang tới. Độ lớn của chuông có thể được điều chỉnh bằng hai phím (+ và -) trên bàn điện thoại viên. Cùng với việc chuông reo, đèn LED chỉ thị cũng nhấp nháy.

  • Khi bàn điện thoại viên bận, chỉ có tín hiệu hiển thị bằng LED nhấp nháy mà thôi.

  • Trạng thái cuộc gọi còn được biểu thị trên màn hiển thị video của bàn điện thoại viên.

Các thông tin mà bàn điện thoại viên cung cấp bao gồm ngày, giờ, số lượng cuộc gọi đang chờ, số máy lẻ đang gọi, trạng thái của các cuộc gọi và các máy lẻ.

Giữ cuộc gọi

Tính năng này cho phép điện thoại viên giữ một cuộc gọi khi máy lẻ được gọi đến đang bận. Khi máy lẻ này đã rỗi, máy sẽ rung chuông và tự động kết nối với bên đang chờ. Máy lẻ đang bận khi có một máy khác đang chờ trong trường hợp này sẽ nhận được một tín hiệu báo hiệu. Bên đang chờ khi đó được nghe tín hiệu nhạc chờ.



Xen giữa

Trong trường hợp khẩn cấp, điện thoại viên có thể xen vào một cuộc gọi đang diễn ra bằng một phím chức năng. Một tín hiệu báo hiệu sẽ phát ra cho các bên đang tham gia và sau đó, điện thoại viên sẽ xen vào như một cuộc gọi hội nghị.



Cuộc gọi xếp hàng chờ

Các cuộc gọi tới bàn điện thoại viên đang bận được đặt vào một hàng đợi tuần tự. Điện thoại viên có thể trả lời các cuộc gọi này theo trình tự đến của các cuộc gọi bằng cách nhấn chỉ một phím chức năng.



Chỉ thị các thông tin về các cuộc gọi đang chờ

Các thông tin về các cuộc gọi bình thường và các cuộc gọi khẩn cấp đang chờ xử lý đều được chỉ thị trên bàn điện thoại viên.



Hiển thị trạng thái của các nhóm trung kế

Trạng thái (bận/rỗi) của các nhóm trung kế được hiển thị trên màn hình của bàn điện thoại viên



Hiển thị tên gợi nhớ

Tên người sử dụng, số máy lẻ, tên gán cho nhóm trung kế hay các số quay tắt cũng được hiển thị trên màn hình của điện thoại viên.



Khả năng làm việc liên tục không gián đoạn

Tính năng này cho phép điện thoại viên rút ra khỏi cuộc gọi ngay sau khi chuyển thoại xong. Khi bên bị gọi nhấc máy, bên đang chờ sẽ tự động được kết nối không cần điện thoại viên tham gia.



Khả năng truy nhập trực tiếp máy lẻ (DSS) từ bàn điện thoại viên

40 phím có thể lập trình trên bàn điện thoại viên có thể được sử dụng cho các phím chức năng hay cho các phím truy nhập trực tiếp máy lẻ. Các số máy lẻ được nhớ vào cho các phím này. Khi cần gọi hay chuyển thoại tới các máy đó, điện thoại viên chỉ cần nhấn một phím DSS mà thôi.


    1. Tính năng người sử dụng


Mã số cá nhân

Hệ thống tổng đài có các mã số cá nhân (PIN code) cho các người sử dụng. Người sử dụng có thể gõ vào PIN code của mình tại một máy khác và sử dụng tất cả các cấp dịch vụ tại máy này như máy tại bàn mình. PIN code còn là cơ sở cho việc tính cước cho từng cá nhân. Hệ thống tổng đài chào thầu có thể hỗ trợ các PIN code dài tới 12 chữ số



Quay số tắt (Speed Dialling)

Thuê bao có thể dùng các mã dịch vụ ngắn gọn định trước để quay các số dài (tới 22 chữ số). Mỗi thuê bao có riêng 10 số quay tắt. và có 1000 số quay tắt dùng chung cho tất cả các thuê bao.



Quay lại các số vừa gọi ( Last Numbers Redial)

Thuê bao có thể quay một mã dịch vụ để nhờ hệ thống lưu lại số vừa quay và có thể thực hiện quay lại số đó chỉ bằng một mã dịch vụ



Gọi lại khi bị gọi bận hoặc không trả lời (Call back)

Tính năng này cho phép thuê bao nội bộ sau khi gọi tới một thuê bao đang bận nhập vào một mã dịch vụ. Khi máy thứ hai trở nên rỗi, máy thứ nhất được rung chuông. Khi máy thứ nhất nhấc lên, máy thứ hai lại rung chuông và khi nhấc tổ hợp, kết nối được thiết lập.

Khi cuộc gọi không được trả lời sau một khoảng thời gian nhất định, tính năng cũng được thực hiện một cách tương tự. Khi máy thứ nhất nhấc máy gọi, máy thứ nhất tự động được rung chuông và khi nhấc máy, kết nối được lập tức thiết lập.

Chuyển tiếp cuộc gọi (Transfer)

Cuộc gọi có thể được chuyển từ thuê bao này đến thuê bao khác trước hoặc sau khi đích chuyển trả lời.



Chuyển hướng cuộc gọi ( Forward)

Cuộc gọi được chuyển sang một thuê bao khác khi một thuê bao kích hoạt chế độ này. Thuê bao có thể có một đích chuyển hướng cố định (fixed) hay tự định nghĩa (variable). Đích có thể nằm trong hoặc ngoài hệ thống.



Nhấc máy hộ (Pickup)

Một thuê bao có thể nhấc hộ máy một thuê bao khác khi thuê bao khác đổ chuông. Không cần chỉ định số thuê bao đang đổ chuông nếu ở trong cùng nhóm nhấc máy hộ (call pickup



Giữ cuộc gọi (Hold)

Thuê bao có thể đưa đối phương vào trạng thái chờ (hold) để thực hiện thảo luận hay làm việc gì khác trước khi quay trở lại cuộc thoại. Đối phương bị chờ sẽ có thể được nghe các bản nhạc chờ (Music on Hold)



Gác cuộc gọi (Park)

Thuê bao có thể tạm gác một cuộc gọi, đặt máy hay thực hiện một cuộc gọi khác trước khi quay lại cuộc gọi bị gác.



Chuyển giữa các cuộc gọi (Toggle)

Thuê bao có thể nhận một lúc nhiều cuộc gọi và có thể chuyển qua, chuyển lại (toggling ) giữa các cuộc gọi.



Hội nghị (Conference)

Các thuê bao có thể thiết lập những cuộc điện thoại hội nghị tối đa 8 bên (8 party conference)



Báo thức (Timed Reminder)

Thuê bao có thể đặt một thời điểm để hệ thống tạo ra báo hiệu chuông cho thuê bao vào đúng thời điểm đó



Nhóm trượt (Hunting Group)

Có thể lập các nhóm trượt gồm nhiều thuê bao theo các kiểu cyclic (đổ chuông vòng), Linear (tuyến tính, đổ chuông vào máy rỗi đầu tiên) và ringing group (đổ chuông cả nhóm)



Đổi mức phục vụ (COS change-over)

Mỗi thuê bao được gán hai cấp dịch vụ khác nhau và có thể dùng một mã để chuyển đổi giữa hay cấp này (khoá, mở máy)



Chống quấy rày (Do not disturb)

Thuê bao có thể kích hoạt chế độ chống quấy rầy, khi đó các thuê bao khác trừ những thuê bao có quyền “Do not Disturb Override” sẽ nghe thấy tín hiệu bận khi gọi đến và máy cảu thuê bao đang ở chế độ DND sẽ không đổ chuông.



Bắt giữ cuộc gọi (Call Trace)

Thuê bao có thể quay một mã để số chủ gọi đang gọi cho mình in ra ở máy in hay hiện lên ở bàn điện thoại viên.



Cuộc gọi chờ (Call Waiting)

Cuộc gọi đến một thuê bao đang bận có thể được chờ. Thuê bao bị gọi sẽ được báo hiệu bằng âm gõ cửa (knocking tone) và thuê bao chủ gọi sẽ nghe hồi âm chuông)



Xen giữa (Override)

Các thuê bao được phép có thể xen giữa vào các cuộc đàm thoại đang diễn ra, boá trước bằng một tín hiệu âm thanh hay không báo trước.



Giải trừ cưỡng bức (Emergency Disconnect)

Các thuê bao được phép có thể giải trừ cưỡng bức một cuộc gọi khác trong trường hợp khẩn cấp



Đường dây nóng (Hotline)

Thuê bao ở chế độ hotline khi nhấc máy, hệ thống sẽ đổ chuông ở một đích mà không cần quay số. Đích có thể ở trong hay ngoài hệ thống. Có hai kiểu hotline: ngay lập tức và sau một số giây nhất định.



Tự động đổi chỗ (Auto Relocate)

Cuộc gọi đến một thuê bao đang bận có thể được chờ. Thuê bao bị gọi sẽ được báo hiệu bằng âm gõ cửa (knocking tone) và thuê bao chủ gọi sẽ nghe hồi âm chuông)



Gọi bằng giọng nói (Voice Calling)

Chủ gọi cọi đến các máy số có thể sử dụng dịch vụ này để nói thẳng ra loa của máy điện thoại số. Thuê bao số không cần nhấc máy có thể đàm thoại được ngay.



Chọn trực tiếp máy lẻ (DSS-Direct Station Select)

Các máy số có thể lập trình những phím DSS (Direct Station Selection) gán với các máy khác. Phím này có đèn LED hiển thị trạng thái của máy đích và chỉ cần nhấn phím DSS để gọi.



Hiện cước (Charge Display)

Thời gian cuộc gọi và cước phí do hệ thống tính toán dựa trên các xung tính cước của mạng công cộng có thể được hiển thị trên màn hình máy điện thoại số



Nhắn tin ngắn (Short Message)

Các máy số có màn hình có thể nhắn tin cho nhau. Có những bản tin ngắn lập trình sẵn hoặc có thể tự soạn nội dung bằng bàn phím chữ cái.



Các dịch vụ ISDN

HiPath 4000 có khả năng cung cấp và chuyển tiếp tất cả các dịch vụ ISDN của mạng công cộng đến người dùng một cách trong suốt:



  1. Gọi vào trực tiếp (Direct Inward Dialling)

Chủ gọi từ mạng công cộng có thể gọi trực tiếp vào các thuê bao của hệ thống.

  1. Hiện số chủ gọi (CLIP- Calling Line Indentification Presentation)

Số máy chủ gọi có thể được hiển thị trên màn hình thuê bao bị gọi

  1. Cấm hiện số chủ gọi (CLIR- Calling Line Indentification Restriction)

Số máy chủ gọi có thể không được hiển thị trên màn hình thuê bao bị gọi

  1. Hiện số kết nối (COLP- Connected Line Indentification Presentation

Số máy đang được kết nối có thể được hiển thị trên màn hình của thuê bao chủ gọi

  1. Cấm hiện số kết nối (COLR- Connected Line Indentification Restriction)

Số máy đang được kết nối có thể không được hiển thị trên màn hình của thuê bao chủ gọi

  1. Nhiều số thuê bao (MSN- Multiple Subscriber Numbers)

Các thuê bao nối vào cổng S0 có thể có số riieng theo kế hoạch đánh số của hệ thống để chủ gọi bên ngoài gọi trực tiếp vào.

  1. Chuyển cước (Call charge Transfer)

Cước phí cuộc gọi do tổng đài công cộng tính sẽ được hiển thị trên màn hình thuê bao của hệ thống

  1. Đánh đại chỉ thêm (SUB- Subaddressing)

Các thông tin thêm về người dùng có thể được chuyển đến đầu cuối bị gọi để thực hiện những thủ tục đặc biệt.

  1. Báo hiệu người dùng (UUS1- User to User Signalling)

Những thông tin của chủ gọi/ bị gọi có thể được chuyển trên kênh báo hiệu (D) cho những đầu cuối đặc biệt

  1. Chuyển hướng cuộc gọi trên mạng công cộng (Call Forwarding in the Public Network- CFU, CFB, CFNR)

Cuộc gọi đến thuê bao ISDN được chuyển hướng đến một đích khác trên mạng

  1. Anh xạ cuộc gọi (CD-Call Deflection)

Cuộc gọi đến thuê bao ISDN được chuyển hướng đến một đích khác trên mạng mà đường truyền không bị chiếm

  1. Gọi lại trên mạng công cộng (CCBS-Callback in the public network)

Thuê bao hệ thống gọi đến một thuê bao bên ngoài đang bận có thể được báo hiệu gọi lại khi thuê bao đó rỗi trở lại

  1. Bắt giữ cuộc gọi mục đích xấu (MCID-Tracing malicious callers)

Chủ gọi của những cuộc gọi mục đích xấu có thể bị chỉ ra bởi mạng công cộng nếu được yêu cầu.

  1. Каталог: files
    files -> Sạt-đe rằng: Nầy là lời phán của Đấng có bảy vì thần Đức Chúa Trời và bảy ngôi sao
    files -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
    files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
    files -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
    files -> PHỤ LỤC 2 TỔng hợp danh mục tài liệu tham khảO
    files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
    files -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
    files -> 1. Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu chung

    tải về 193.36 Kb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương