Thuyết minh kỹ thuật thiết kế Hệ thống thông tin đa dịch vụ siemens hipath 4000



tải về 193.36 Kb.
trang2/6
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích193.36 Kb.
#20394
1   2   3   4   5   6

Các loại tủ ngoại vi


HiPath 4000 hỗ trợ nhiều loại tủ ngoại vi khác nhau kết nối trực tiếp hoặc phân tán qua IP, lắp đặt kiểu xếp chồng (23”) hay trên rack (19”).

Tủ UP/LXF80:

Hình 4. Vị trí các khe cắm tủ LXF80

Tủ LXF80 dành cho cấu hình lắp đặt kiểu xếp chồng, kết nối trực tiếp với CSPCI. Tủ được cấp nguồn bởi một bộ nguồn AC/DC LPC80 và một bộ nguồn DC/DC PSUP. Tủ được điều khiển bởi một cạc điều khiển đơn vị trung kế/ thuê bao LTUCA, kết với điều khiển trung tâm qua hai đường cáp điều khiển (SWU-A và SWU-B). LXF80 cung cấp 16 khe cắm ngoại vi đa năng và 1 khe cắm dành riêng cho cạc báo hiệu (chuông hoặc thu phát DTMF/ MFC).

Tủ UPR/LXF80:

Hình 5. Vị trí các khe cắm tủ LTUW

Tủ LTUW dành cho cấu hình lắp đặt kiểu xếp chồng với nguồn có dự phòng, kết nối trực tiếp với CSPCI. Tủ được cấp nguồn bởi hai bộ nguồn DC/DC PSUP theo cấu hình dự phòng 1+1. Tủ được điều khiển bởi một cạc điều khiển đơn vị trung kế/ thuê bao LTUCA, kết với điều khiển trung tâm qua hai đường cáp điều khiển (SWU-A và SWU-B). LTUW cung cấp 16 khe cắm ngoại vi đa năng và 1 khe cắm dành riêng cho cạc báo hiệu (chuông hoặc thu phát DTMF/ MFC).

Tủ AP 3700-13:

Hình 6. Vị trí các khe cắm tủ AP 3700-13

Tủ AP 3700-13 dành cho cấu hình lắp đặt kiểu gắn rack 19”, kết nối trực tiếp với CSPCI. DC/DC PSUP theo cấu hình dự phòng 1+1. Tủ được điều khiển bởi một cạc điều khiển đơn vị trung kế/ thuê bao LTUCA (khe 7), kết với điều khiển trung tâm qua hai đường cáp điều khiển (SWU-A và SWU-B). 13 khe cắm còn lại là các khe cắm đa năng cho các cạc ngoại vi hoặc báo hiệu.

Tủ AP 3700-9:

Hình 7. Vị trí các khe cắm tủ AP 3700-9

Tủ AP 3700-9 (AP 3700IP) dành cho cấu hình lắp đặt kiểu gắn rack 19”, kết nối với CSPCI qua mạng IP theo kiến trúc truy cập phân tán qua IP (IPDA – IP Distributed Architecture). AP3700-9 được cấp nguồn bởi 1-3 bộ nguồn AC/DC LUNA2 (cấu hình N+1). Tủ được điều khiển và kết nối trung tâm bởi một cạc điều khiển NCUI2, kết nối về trung tâm qua IP với hai giao diện LAN Ethernet 10/100BaseT. 9 khe cắm còn lại là các khe cắm đa năng cho các cạc ngoại vi hoặc báo hiệu.

NCUI2 đồng thời giữ chức năng chuyển mạch tại chỗ cho các thuê bao, trung kế cắm tại AP 3700-9. AP 3700-9 cũng có thể được gắn thêm một khung CompactPCI bao gồm một cạc điều khiển DSCXL và ổ cứng, ổ quang từ dự phòng cho phép điều khiển một số tủ AP khi kết nối IP đến trung tâm bị gián đoạn.



Hình 8. Mô hình kết nối tủ ngoại vi phân tán qua IP (IPDA)


    1. Cạc giao diện


Các loại các giao diện ngoại vi (trung kế/ thuê bao) thông dụng cho HiPath 4000 bao gồm:

DIUN2:

DIUN2 cung cấp hai giao diện 2Mbps (E1) kết nối với mạng công cộng hay các hệ thống khác. Mỗi giao diện E1 cho 30 kênh kết nối đồng thời. DIUN2 hỗ trợ các loại báo hiệu MFC R2, ISDN (DSS1), QSIG và CorNet-N (chuẩn riêng của Siemens cho phép kết nối đồng nhất nhiều hệ thống HiPath).

DIUN2 cung cấp hai giao diện G.703 120 Ohm ở mặt trước cho phép kết nối thẳng vào các thiết bị truyền dẫn. Các bộ chuyển đổi cho cáp đồng đồng trục G.703 75Ohm và cáp quang cũng có thể được cung cấp.

STMD2:

STMD2 cung cấp 8 giao diện ISDN S0 (2B+D) cho các thiết bị đầu cuối ISDN hoặc kết nối với mạng ISDN công cộng hay kết nối mạng với các hệ thống khác (sử dụng QSIG, CorNet-N).



TM2LP:

TM2LP cung cấp 8 giao diện trung kế tương tự hai dây báo hiệu mạch vòng cho kết nối với mạng điện thoại công cộng PSTN. TM2LP có khả năng nhận biết các xung tính cước 12KHz, 16KHz, 50Hz và tín hiệu đảo cực. TM2LP cũng hỗ trợ khả năng gọi vào trực tiếp bằng DTMF (pseudo-DID).



TMEW2:

TMEW2 cung cấp 4 giao diện trung kế tie-line E&M, 2W/4W, các kiểu báo hiệu I-V, cho kết nối với các hệ thống PABX khác, hỗ trợ gọi vào trực tiếp DID.



SLMO2:

SLMO2 cung cấp 24 cổng giao diện thuê bao số Up0/e (chuẩn riêng của Siemens). Mỗi giao diện Up0/e (1 đôi dây) cho phép đồng thời 2 kênh kết nối (2B+D) cho phép nhiều cấu hình sử dụng linh hoạt: 2 máy số hoặc 1 máy số và một máy tương tự hoặc thiết bị ISDN.



SLMA2:

SLMO2 cung cấp 24 cổng giao diện thuê bao tương tự hai dây báo hiệu mạch vòng cho các máy điện thoại thường, máy fax/ modem tương tự.



SLC24

SLC24 cung cấp 24 cổng giao diện Up0/e cho các trạm gốc (Base Station) cho các đầu cuối không dây kỹ thuật số theo chuẩn DECT/GAP.



HG 3530

HG3530 bao gồm cạc giao diện STMI2 với phần mềm (loadware) cho chức năng HFA (HiPath Feature Access) cung cấp giao diện Ethernet 10/100BaseT cho phép kết nối các thiết bị đầu cuối IP (điện thoại IP hoặc phần mềm điện thoại IP trên máy tính) với HiPath 4000. HG 3530 cho phép 240 đầu cuối IP đăng ký với 120 kênh truy cập đồng thời từ mạng IP tới HiPath 4000.



HG 3550

HG 3530 bao gồm cạc giao diện STMI2 với phần mềm (loadware) cho kết nối mạng qua IP (IP trunking) với các hệ thống HiPath khác. HG 3350 cho phép đồng thời tới 90 kênh từ HiPath 4000 vào mạng IP tới các hệ thống khác



HG 3570

HG 3570 bao gồm cạc giao diện STMI2 với phần mềm (loadware) cho kết nối tủ ngoại vi phân tán qua IP (IPDA). HG3570 cung cấp tới 90 kênh truy cập đồng thời từ các khối ngoại vi phân tán về trung tâm.


    1. Tủ nguồn


Tủ nguồn chính UACD làm nhiệm vụ chuyển đổi điện lưới 220V AC thành điện áp một chiều –48V DC. Điện áp –48VDC được cung cấp cho các ngăn điều khiển, các ngăn ngoại vi của hệ thống thông qua bus nguồn chính của hệ thống.

UACD chính chứa các module sau (Hình 8):



  • Bảng phân phối nguồn AC ACDPX (AC Power Distribution Panel)

  • Hai bộ nắn AC/DC LPC (Line Power Converter) hoạt động song song theo chế độ 1+1 (dự phòng nóng) nhằm đảm bảo độ tin cậy tối đa. Cấu hình này đảm bảo rằng sự cố nếu có xảy ra ở một trong hai bộ nguồn thì hệ thống vẫn hoạt động bình thường.

  • Bảng phân phối điện áp DC PDPX2 (DC Power Ditribution Panel) với các công tắc phân phối có bộ hạn dòng (circuit breaker)

  • Bộ đấu nối accu ngoài có hạn dòng EBCCB (External Battery Connection with Circuit Breakers)

  • Bộ tự động chuyển đổi điện lưới/ accu BAMX (Battery Manager). BAMX làm nhiệm vụ nạp tự động nạp accu khi điện áp accu sụt, tự động cắt dòng khi điện áp accu sụt xuống quá thấp, tự động chuyển sang sử dụng điện áp accu khi điện lưới bị mất và chuyển lại sử dụng điện lưới khi có điện lưới trở lại. Sự chuyển đổi điện lưới/ accu được thực hiện bằng các chuyển mạch điện tử và hoàn toàn không làm gián đoạn hoạt động của hệ thống đang hoạt động

Hình 9: Cấu trúc tủ nguồn chính UACD



    1. Каталог: files
      files -> Sạt-đe rằng: Nầy là lời phán của Đấng có bảy vì thần Đức Chúa Trời và bảy ngôi sao
      files -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
      files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
      files -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
      files -> PHỤ LỤC 2 TỔng hợp danh mục tài liệu tham khảO
      files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
      files -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
      files -> 1. Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu chung

      tải về 193.36 Kb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương