ĐƠN ĐỀ nghị XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊnh lại mứC ĐỘ khuyết tật và CẤP, ĐỔI, CẤp lại giấy xác nhậN khuyết tậT



tải về 371.51 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích371.51 Kb.
#17592
  1   2   3   4
Mẫu số 01

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT- BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012)

CÔNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT



Kính gửi:

Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã (phường, thị trấn) ………………………..
Huyện (quận, thị xã, thành phố)   …………………………….
Tỉnh, thành phố ……………………………………………….

 

Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật (nếu người khuyết tật không thể viết được đơn):……………………………………………………………………………………………………….

Số chứng minh nhân dân: ………………………………………………………………………………

Họ tên người khuyết tật:             ………………………………………………..Nam, Nữ …………

Sinh ngày ……………… tháng ………….. năm ………………………………………………………

Quê quán: ………………………………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú tại ………………………………………………………………………………….

Xã (phường, thị trấn) ……………………………. huyện (quận, thị xã, TP) ……………………….

Tỉnh ……………………………………………………………………………………………………….

Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng khuyết tật …………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………….

Vậy tôi làm đơn này đề nghị:

- Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức độ khuyết tật;

- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.



Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):

 Giấy xác nhận mức độ khuyết tật

 Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định y khoa

 Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)

 Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm thần

 Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã

 Giấy khác (Ghi cụ thể ………………………………………)

 


 

…………., ngày … tháng … năm 20 …..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 02



(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT- BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012)

 ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ...
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH MĐKT
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------


Phần A

PHIẾU XÁC ĐỊNH DẠNG KHUYẾT TẬT CHO TRẺ DƯỚI 6 TUỔI

Họ và tên trẻ được đánh giá:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính:                                   Nam / Nữ

Địa chỉ nơi cư trú: Thôn:                                     Xã                     Huyện

Tỉnh

Họ tên cha:



Họ tên mẹ:

Họ tên người đại diện của trẻ được đánh giá (ghi rõ quan hệ):

Số Chứng minh thư của người đại diện:              Ngày cấp:                     Nơi cấp:

Dưới đây là các dấu hiệu cần quan sát trên trẻ khuyết tật. Hãy đánh xấu X vào ô “Có” khi quan sát thấy các dấu hiệu tương ứng.



STT

Các dạng khuyết tật



Không

 

1. Khuyết tật vận động

 

 

1

Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân

 

 

2

Thiếu tay hoặc không cử động được tay

 

 

3

Thiếu chân hoặc không cử động được chân.

 

 

 

2. Khuyết tật nhìn

 

 

4

Mù mắt hoặc thiếu mắt

 

 

 

3. Khuyết tật thần kinh, tâm thần

 

 

5

Thường xuyên lên cơn co giật

 

 

Kết luận:

Dạng khuyết tật:



Ghi chú: Hội đồng chuyển Hội đồng giám định y khoa xác định những trường hợp có các dấu hiệu khác ngoài những dấu hiệu thuộc 3 dạng khuyết tật nêu trên

 


 

………… ngày ...tháng ... năm 20…….
Ký, ghi rõ họ tên người đánh giá

Phần B

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHIẾU XÁC ĐỊNH DẠNG KHUYẾT TẬT CHO TRẺ DƯỚI 6 TUỔI

1. Giới thiệu

- Phiếu xác định dạng khuyết tật dành cho việc xác định dạng khuyết tật cho trẻ khuyết tật dưới 6 tuổi.

+ Phiếu xác định dạng khuyết tật bao gồm 5 dấu hiệu để phát hiện các trường hợp nghi ngờ mắc một hoặc nhiều trong 3 dạng khuyết tật khác nhau: Khuyết tật vận động; khuyết tật nhìn và khuyết tật thần kinh, tâm thần.

+ Dạng khuyết tật nghe, nói; dạng khuyết tật trí tuệ và dạng khuyết tật khác ở trẻ dưới 6 tuổi đòi hỏi chuyên môn sâu nên không được đề cập trong phiếu xác định dạng khuyết tật này và Hội đồng có thể chuyển các trường hợp nghi ngờ có các dạng khuyết tật đó lên Hội đồng giám định y khoa xác định.

- Phương pháp xác định dạng khuyết tật: Để hoàn thành các mục đánh giá trong phiếu xác định dạng khuyết tật, người đánh giá cần kết hợp cả 2 phương pháp:

+ Quan sát trực tiếp các dấu hiệu không bình thường của trẻ khuyết tật.

+ Phỏng vấn người chăm sóc trẻ về các dấu hiệu không bình thường của trẻ

2. Hướng dẫn sử dụng phiếu xác định dạng khuyết tật

Người đánh giá cần xác định từng dấu hiệu trong phiếu xác định dạng khuyết tật cho trẻ dưới 6 tuổi.

- Nếu trẻ được đánh giá là “có” ở 1 trong các dấu hiệu của dạng khuyết tật nào thì ở phần kết luận trẻ đó sẽ được ghi nhận thuộc dạng khuyết tật tương ứng như khuyết tật vận động hoặc khuyết tật nhìn hoặc khuyết tật thần kinh, tâm thần.

- Nếu trẻ khuyết tật có nhiều dạng khuyết tật khác nhau thì trong phần kết luận dạng khuyết tật của Phiếu xác định dạng khuyết tật, người đánh giá phải ghi tất cả các dạng khuyết tật mà trẻ khuyết tật được xác định. Ví dụ trẻ khuyết tật có thể có 2 hoặc cả 3 dạng khuyết tật: Khuyết tật vận động; khuyết tật nhìn; khuyết tật thần kinh, tâm thần.

- Sau khi đã xác định được dạng khuyết tật, trẻ khuyết tật tiếp tục được đánh giá mức độ khuyết tật để xác định mức độ khuyết tật.

- Hội đồng chuyển Hội đồng giám định y khoa để xác định những trường hợp có các dấu hiệu khác ngoài những dấu hiệu trong phiếu xác định dạng khuyết tật hoặc khó xác định dạng khuyết tật trong 3 dạng khuyết tật trong phiếu xác định dạng khuyết tật.

 

Mẫu số 03



Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012)

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ...
HỘI ĐNG XÁC ĐNH MĐKT
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------


Phần A

PHIẾU XÁC ĐỊNH DẠNG KHUYẾT TẬT CHO NGƯỜI TỪ ĐỦ 6 TUỔI TRỞ LÊN

Họ và tên người được đánh giá:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính:                                   Nam / Nữ

Địa chỉ nơi cư trú: Thôn:                         Xã                                 Huyện

Tỉnh

Họ tên cha:



Họ tên mẹ:

Họ tên Vợ/Chồng:

Họ tên người đại diện của người được đánh giá (ghi rõ quan hệ):

Số Chứng minh thư của người đại diện:              Ngày cấp:                     Nơi cấp:



Dưới đây là các câu hỏi về khả năng thực hiện các hoạt động của người khuyết tật. Hãy đánh dấu x vào các câu trả lời tương ứng.


STT

Các dạng khuyết tật



Không

 

1. Khuyết tật vận động

 

 

1

Khó khăn trong các hoạt động như ngồi, đứng và đi

 

 

2

Yếu, liệt hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ

 

 

3

Bị dị tật, biến dạng ở đầu, cổ, lưng, chân hoặc tay

 

 

 

2. Khuyết tật nghe, nói

 

 

4

Khó khăn khi nói hoặc không nói được

 

 

5

Khó khăn khi nghe hoặc không nghe được

 

 

6

Bị dị tật, bị biến dạng ở vùng tai, mũi và miệng

 

 

 

3. Khuyết tật nhìn

 

 

7

Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật trong nhà

 

 

8

Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc

 

 

9

Bị dị tật, bị biến dạng ở vùng mắt

 

 

 

4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần

 

 

10

Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai

 

 

11

Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ hoặc có các hành vi hủy hoại bản thân như đập đầu, cắn chân tay của chính mình

 

 

12

Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết

 

 

 

5. Khuyết tật trí tuệ

 

 

13

Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi

 

 

14

Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn

 

 

15

Khó khăn trong việc học tập (đọc, viết và làm toán) so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ

 

 

 

6. Khuyết tật khác

 

 

16

Giảm khả năng thực hiện các hoạt động trong học tập và lao động do tê bì hoặc mất cảm giác ở tay, chân mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng

 

 

17

Giảm khả năng thực hiện các hoạt động trong học tập và lao động do các nguyên nhân hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng

 

 

18

Giảm khả năng thực hiện các hoạt động trong học tập và lao động do các nguyên nhân khác

 

 

Kết luận:

Dạng khuyết tật:

 

 

…………ngày ...tháng ...năm 20…..
Ký, ghi rõ họ tên người đánh giá

 

Phần B

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHIẾU XÁC ĐỊNH DẠNG KHUYẾT TẬT CHO NGƯỜI TỪ ĐỦ 6 TUỔI TRỞ LÊN

1. Giới thiệu

Phiếu xác định dạng khuyết tật dành cho việc xác định dạng khuyết tật cho người khuyết tật từ 6 tuổi trở lên. Phiếu này được xây dựng dựa trên bộ câu hỏi phát hiện Người khuyết tật (NKT) của Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG) có chỉnh sửa căn cứ vào:

- Việc phân chia các dạng khuyết tật của Luật người khuyết tật Việt Nam.

- Các khái niệm về khuyết tật của TCYTTG

- Tham khảo Bộ câu hỏi phát hiện NKT của các điều tra khuyết tật khác nhau đã được thực hiện tại Việt Nam

Phiếu xác định dạng khuyết tật bao gồm 18 dấu hiệu để phát hiện các trường hợp nghi ngờ mắc một (hoặc nhiều hơn) trong 6 dạng khuyết tật khác nhau: Khuyết tật vận động; khuyết tật nghe nói; khuyết tật nhìn; khuyết tật thần kinh, tâm thần; khuyết tật trí tuệ và khuyết tật khác.

2. Phương pháp xác định dạng khuyết tật

Để hoàn thành các mục đánh giá trong phiếu xác định dạng khuyết tật, người đánh giá cần kết hợp cả hai phương pháp:

- Quan sát trực tiếp các dấu hiệu không bình thường của người khuyết tật trong cuộc sống hàng ngày tại môi trường quen thuộc nơi người khuyết tật đang sinh sống.

Phỏng vấn đối tượng, người chăm sóc đối tượng về các dấu hiệu và khả năng thực hiện các hoạt động.

3. Hướng dẫn sử dụng phiếu xác định dạng khuyết tật

Người đánh giá cần xác định từng dấu hiệu trong phiếu xác định dạng khuyết tật cho người từ đủ 6 tuổi trở lên.

- Nếu người khuyết tật được đánh giá là “có” ở 1 trong 3 dấu hiệu của dạng khuyết tật nào thì ở phần kết luận người đó sẽ được ghi nhận thuộc dạng khuyết tật tương ứng.

- Một người khuyết tật có thể có một hoặc nhiều dạng khuyết tật khác nhau. Do vậy trong phần kết luận dạng khuyết tật của Phiếu Xác định dạng tật, người đánh giá phải ghi tất cả các dạng khuyết tật mà người khuyết tật được xác định. Ví dụ như dạng khuyết tật: Vận động, Nghe nói, Nhìn, Trí tuệ...

Sau khi đã xác định được dạng khuyết tật, người khuyết tật tiếp tục được đánh giá mức độ khuyết tật để xác định mức độ khuyết tật.

 


Mẫu số 04

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012)

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ...
HỘI ĐNG XÁC ĐNH MĐKT
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------


PHIẾU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT DÀNH CHO TRẺ DƯỚI 6 TUỔI

Họ và tên trẻ được đánh giá:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính:                       Nam / Nữ

Địa chỉ nơi cư trú: Thôn:                         Xã                     Huyện               Tỉnh

Họ tên cha:

Họ tên mẹ:

Họ tên người đại diện của người được đánh giá (ghi rõ quan hệ):

Số Chứng minh thư của người đại diện:                          Ngày cấp:         Nơi cấp:

Dưới đây là bảng đánh giá về mức độ khuyết tật. Quan sát trực tiếp các dấu hiệu trên


trẻ khuyết tật và đánh dấu vào các ô tương ứng.


Các dấu hiệu



Không

1. Khuyết tật đặc biệt nặng

 

 

Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân

 

 

Thiếu hai tay

 

 

Thiếu hai chân

 

 

Thiếu một tay và thiếu một chân

 

 

Mù hai mắt hoặc thiếu hai mắt

 

 

Thường xuyên lên cơn co giật (từ 15 cơn co giật/tháng trở lên)

 

 

2. Khuyết tật nặng

 

 

Không cử động được tay hoặc không cử động được chân

 

 

Thiếu một tay

 

 

Thiếu một chân

 

 

Mù một mắt

 

 

Thiếu một mắt

 

 

Thường xuyên lên cơn co giật (từ 4 đến 14 cơn co giật/tháng).

 

 

Kết luận mức độ khuyết tật:

Ghi chú: trường hợp trẻ khuyết tật có các dấu hiệu ngoài những dấu hiệu trên và Hội đồng không xác định được mức độ khuyết tật của trẻ thì Hội đồng ghi “Khôngxác định được”           vào dòng kết luận và chuyển lên Hội đồng giám định y khoa.

 

 

……….. ngày ...tháng ...năm 20....
Ký, ghi rõ họ tên người đánh giá

 



tải về 371.51 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương