DANH MỤC CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Mã số
|
Tên dân tộc
|
Một số tên gọi khác
|
01
|
Kinh (Việt)
|
Kinh
|
02
|
Tày
|
Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí...
|
03
|
Thái
|
Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**...
|
04
|
Mường
|
Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* (1), Mọi bi, Ao Tá (Ậu Tá)...
|
05
|
Khmer
|
Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm...
|
06
|
Hoa
|
Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Hạ*, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thảng Nhằm**, Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**...
|
07
|
Nùng
|
Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín**, Khèn Lài, Nồng**…
|
08
|
Mông
|
Mèo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**...
|
09
|
Dao
|
Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang, Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn** …
|
10
|
Gia Rai
|
Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai, Hđrung (Hbau, Chor), Aráp**, Mthur**…
|
11
|
Ê Đê
|
Ra Đê, Ê Đê Êgar**, Đê, Kpa, A Đham, Krung, Ktul, Đliê Hruê, Blô, Kah**, Kdrao**, Dong Kay**, Dong Mak**, Ening**, Arul**, Hwing**, Ktlê**, Êpan, Mđhur (2), Bih, …
|
12
|
Ba Na
|
Gơ Lar, Tơ Lô, Giơ Lâng, (Y lăng,), Rơ ngao, Krem, Roh, ConKđe, A La Công, Kpăng Công, Bơ Nâm...
|
13
|
Sán Chay
|
Cao Lan*, Mán Cao Lan*, Hờn Bạn, Sán Chỉ* (còn gọi là Sơn tử* và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo Lạc và Chợ Rạ), Chùng**, Trại**…
|
14
|
Chăm
|
Chàm, Chiêm**, Chiêm Thành, Chăm Pa**, Chăm Hroi, Chăm Pông**, Chà Và Ku**, Chăm Châu Đốc** ...
|
15
|
Cơ Ho
|
Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don, Chil, (3), Lat (Lach), Tơ Ring...
|
16
|
Xơ Đăng
|
Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nâm, Ha Lăng, Ca Dong, Kmrâng*, Con Lan, Bri La, Tang*, Tà Trĩ**, Châu**...
|
17
|
Sán Dìu
|
Sán Dẻo*, Sán Déo Nhín** (Sơn Dao Nhân**), Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ**...
|
18
|
Hrê
|
Chăm Rê, Mọi Chom, Krẹ*, Luỹ*, Thượng Ba Tơ**, Mọi Lũy**, Mọi Sơn Phòng**, Mọi Đá Vách**, Chăm Quảng Ngãi**, Man Thạch Bích**...
|
19
|
RaGlay
|
Ra Clây*, Rai, La Oang , Noang...
|
20
|
Mnông
|
Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri*, Biat*, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil (3), Mnông Kuênh**, Mnông Đíp**, Mnông Bu Nor**, Mnông Bu Đêh**...
|
21
|
Thổ (4)
|
Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng,Con Kha, Xá Lá Vàng(5)...
|
22
|
Xtiêng
|
Xa Điêng, Xa Chiêng**, Bù Lơ**, Bù Đek** (Bù Đêh**), Bù Biêk**...
|
23
|
Khơ mú
|
Xá Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**...
|
24
|
Bru Vân Kiều
|
Măng Coong, Tri Khùa...
|
25
|
Cơ Tu
|
Ca Tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca Tang*(7)...
|
26
|
Giáy
|
Nhắng, Dẩng*, Pầu Thìn*, Pu Nà*, Cùi Chu* (6), Xa*, Giảng**...
|
27
|
Tà Ôi
|
Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua**, Tà Uốt**...
|
28
|
Mạ
|
Châu Mạ, Chô Mạ**, Chê Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung…
|
29
|
Giẻ-Triêng
|
Đgiéh*, Ta Riêng*, Ve(Veh)*, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng*, Ca Tang(7), La Ve, Bnoong (Mnoong)**, Cà Tang*…
|
30
|
Co
|
Cor, Col, Cùa, Trầu
|
31
|
Chơ Ro
|
Dơ Ro, Châu Ro, Chro**, Thượng**...
|
32
|
Xinh Mun
|
Puộc, Pụa*, Xá**, Pnạ**, Xinh Mun Dạ**, Nghẹt**...
|
33
|
Hà Nhì
|
Hà Nhì Già**, U Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ**, Hà Nhì La Mí**, Hà Nhì Đen**...
|
34
|
Chu Ru
|
Chơ Ru, Chu*, Kru**, Thượng**
|
35
|
Lào
|
Lào Bốc (Lào Cạn**), Lào Nọi (Lào Nhỏ**), Phu Thay**, Phu Lào**, Thay Duồn**, Thay**, Thay Nhuồn**...
|
36
|
La Chí
|
Cù Tê, La Quả*, Thổ Đen**, Mán**, Xá**...
|
37
|
Kháng
|
Xá Khao*, Xá Súa*, Xá Dón*, Xá Dẩng*, Xá Hốc*, Xá Ái*, Xá Bung*, Quảng Lâm*, Mơ Kháng**, Háng**, Brển**, Kháng Dẩng**, Kháng Hoặc**, Kháng Dón**, Kháng Súa**, Bủ Háng Cọi**, Ma Háng Bén**...
|
38
|
Phù Lá
|
Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão**), Mu Di*, Pạ Xá*, Phó, Phổ*, Vaxơ, Cần Thin**, Phù Lá Đen**, Phù La Hán**...
|
39
|
La Hủ
|
Lao*, Pu Đang Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ**, Nê Thú**, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng), La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng**...
|
40
|
La Ha
|
Xá Khao*, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha**, Xá Bung**, Xá Khao**, Xá Táu Nhạ**, Xá Poọng**, Xá Uống**, Bủ Hả**, Pụa**...
|
41
|
Pà Thẻn
|
Pà Hưng, Tống*, Mèo Lài**, Mèo Hoa**, Mèo Đỏ**, Bát Tiên Tộc**...
|
42
|
Lự
|
Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di*, Thay**, Thay Lừ**, Phù Lừ**, Lự Đen (Lự Đăm)**, Lự Trắng**...
|
43
|
Ngái
|
Xín, Lê, Đản, Khách Gia*, Ngái Hắc Cá**, Ngái Lầu Mần**, Hẹ**, Xuyến**, Sán Ngải**...
|
44
|
Chứt
|
Mã Liêng*, A Rem,Tu Vang*, Pa Leng*, Xơ Lang*, Tơ Hung*, Chà Củi*, Tắc Củi*, U Mo*,Xá Lá Vàng*, Rục**, Sách**, Mày**, Mã Liềng**...
|
45
|
Lô Lô
|
Sách*, Mây*, Rục*, Mun Di**, Di**, Màn Di**, Qua La**, Ô Man**, Lu Lộc Màn**, Lô Lô Hoa**, Lô Lô Đen**...
|
46
|
Mảng
|
Mảng Ư, Xá Lá Vàng*, Xá Mảng**, Niểng O**, Xá Bá O**, Mảng Gứng**, Mảng Lệ**...
|
47
|
Cơ Lao
|
Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**...
|
48
|
Bố Y
|
Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Din*...
|
49
|
Cống
|
Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**...
|
50
|
Si La
|
Cù Dề Xừ, Khả Pẻ...
|
51
|
Pu Péo
|
Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**...
|
52
|
Rơ Măm
|
|
53
|
Brâu
|
Brao
|
54
|
Ơ Đu
|
Tày Hạt, I Đu**,
|
55
|
Người nước ngoài
|
|
Nguồn : a. Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam (theo Quyết định số 421, ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê)-(nguồn chính).
b. Miền núi Việt Nam, thành tựu và phát triển những năm đổi mới, 2002, Ủy ban Dân tộc và Miền núi - (nguồn bổ sung)
Chú thích :
-
Là tên người Thái chỉ người Mường.
-
Mđhur là một nhóm trung gian giữa người Ê-đê và Gia-rai. Có một số làng Mđhur nằm trong địa phận của tỉng Gia Lai, Kon Tum và Cheo Reo, tiếp cận với người Gia-rai, nay đã tự báo là người Gia-rai.
-
Chil là một nhóm địa phương của dân tộc Mnông. Một bộ phận lớn người Chil di cư xuống phía Nam, cư trú lẫn với người Cơ-ho, nay đã tự báo là người Cơ-ho. Còn bộ phận ở lại quê hương cũ, gắn với người Mnông, vẫn tự báo là Mnông.
-
Thổ đây là tên tự gọi, khác với tên Thổ trước kia dùng để chỉ nhóm Tày ở Việt Bắc, nhóm Thái ở Đà Bắc và nhóm Khơ-me ở đồng bằng sông Cửu Long.
-
Xá Lá Vàng : tên chỉ nhiều dân tộc sống du cư ở vùng biên giới.
-
Cùi Chu (Quý Chân) có bộ phận ở Bảo Lạc (Cao Bằng) sống xen kẽ với người Nùng, được xếp vào người Nùng.
-
Ca-tang : tên gọi chung nghiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam, Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc.
* Chỉ xuất hiện trong "Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam...";
** Chỉ xuất hiện trong "Miền núi Việt Nam,...".
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |