ĐƠN ĐỀ nghị XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊnh lại mứC ĐỘ khuyết tật và CẤP, ĐỔI, CẤp lại giấy xác nhậN khuyết tậT



tải về 371.51 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích371.51 Kb.
#17592
1   2   3   4

Phần B

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT CHO TRẺ DƯỚI 6 TUỔI

1. Giới thiệu chung

Phiếu này được thiết kế nhằm xác định mức độ khuyết tật đặc biệt nặng và khuyết tật nặng cho trẻ khuyết tật dưới 6 tuổi cho 3 dạng khuyết tật vận động, nhìn và thần kinh, tâm thần. Phiếu được thiết kế trên cơ sở:

- Việc phân chia các dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật của Luật người khuyết tật Việt Nam.

- Đặc điểm phát triển của trẻ

2. Phương pháp xác định mức độ khuyết tật cho trẻ dưới 6 tuổi

Để hoàn thành các mục đánh giá trong phiếu, người đánh giá cần kết hợp cả hai phương pháp:

- Quan sát trực tiếp các dấu hiệu không bình thường của trẻ được đánh giá. Đây là phương pháp chính được sử dụng để xác định mức độ khuyết tật.

- Phỏng vấn người chăm sóc trẻ về một số dấu hiệu được liệt kê trong phiếu.

Trên cơ sở những thông tin thu được từ việc quan sát và phỏng vấn để xác định mức độ khuyết tật của trẻ được đánh giá.

3. Hướng dẫn sử dụng phiếu xác định mức độ khuyết tật cho trẻ dưới 6 tuổi

Phiếu đánh giá bao gồm 2 mức độ khuyết tật sau:

- Khuyết tật đặc biệt nặng: khi có một trong 6 dấu hiệu như: Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân; thiếu hai tay; thiếu hai chân; thiếu một tay và thiếu một chân; mù hai mắt hoặc thiếu hai mắt; thường xuyên lên cơn co giật (từ 15 cơn co giật/tháng trở lên)

- Khuyết tật nặng: khi có một trong 6 dấu hiệu như: Không cử động được tay hoặc không cử động được chân; thiếu một tay; thiếu một chân; mù một mắt; thiếu một mắt; thường xuyên lên cơn co giật (từ 4 đến 14 cơn co giật/tháng).

4. Nguyên tắc đánh giá

- Đối với các trường hợp trong quá trình đánh giá còn nhiều thông tin nghi ngờ, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cần đánh giá lại để có kết luận chính xác.

- Đối với trường hợp trẻ khuyết tật đã được xác định thuộc 3 dạng khuyết tật vận động, khuyết tật nhìn và khuyết tật thần kinh/tâm thần nhưng có các dấu hiệu khác ngoài các dấu hiệu đã được liệt kê trong bảng trong Mẫu 02 phần A thì Hội đồng chuyển tiếp lên Hội đồng giám định y khoa để có đánh giá và kết luận chính xác.

 


Mẫu số 05

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012)

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ...
HỘI ĐNG XÁC ĐNH MĐKT
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------


  Phần A

PHIẾU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT DÀNH CHO NGƯỜI TỪ ĐỦ 6 TUỔI TRỞ LÊN

Họ và tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Giới tính:                                   Nam  / Nữ

Địa chỉ nơi cư trú: Thôn:                        Xã                                 Huyện

Tỉnh

Họ tên cha:



Họ tên mẹ:

Họ tên Vợ/Chồng:

Họ tên người đại diện của người được đánh giá (ghi rõ quan hệ):

Số Chứng minh thư của người đại diện:                          Ngày cấp:         Nơi cấp:

Dưới đây là các câu hỏi về khả năng thực hiện các hoạt động của người khuyết tật. Hãy cho điểm vào các câu trả lời tương ứng.

Mức độ thực hiện

Các hoạt động



Thực hiện được (2đ)

Thực hiện được nhưng cần sựtrợ giúp (1đ)

Không thực hiện được(0đ)

Không xácđịnh được(đánh dấu X)

1. Tự đi lại

 

 

 

 

2. Tự ăn/uống

 

 

 

 

3. Tự đi tiểu tiện, đại tiện

 

 

 

 

4. Tự vệ sinh cá nhân: như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa...

 

 

 

 

5. Tự mặc/Cởi quần áo, giầy dép

 

 

 

 

6. Nghe và hiểu người khác nói gì

 

 

 

 

7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói

 

 

 

 

8. Tham gia các việc trong gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm

 

 

 

 

Kết luận mức độ khuyết tật:

Mức độ đặc biệt nặng: 0 - 4 đ

Mức độ nặng: 5 - 11 đ

Mức độ nhẹ: Từ 12 điểm trở lên

Ghi chú: trường hợp người đánh giá không xác định được mức độ khuyết tật của người được đánh giá thì khoanh tròn vào dấu X ở ô “Không xác định được” tương ứng.

 


 

………. ngày ...tháng ...năm 20….
Ký, ghi rõ họ tên người đánh giá

 

Phần B

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT CHO NGƯỜI TỪ ĐỦ 6 TUỔI TRỞ LÊN

1. Giới thiệu chung

Phiếu xác định mức độ khuyết tật được thiết kế nhằm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật từ 6 tuổi trở lên.

Phiếu xác định mức độ khuyết tật được thiết kế trên cơ sở:

- Việc phân chia các dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật của Luật người khuyết tật Việt Nam.

- Định nghĩa và đặc điểm của từng dạng khuyết tật

- Những hoạt động đơn giản phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày của một cá nhân bình thường trong điều kiện xã hội của Việt Nam.

- Những công cụ sàng lọc, chẩn đoán, đánh giá khuyết tật của các nước tiên tiến (Mỹ, Nhật, Anh...)

2. Phương pháp xác định mức độ khuyết tật

Để hoàn thành các mục đánh giá trong phiếu, người đánh giá cần kết hợp cả hai phương pháp:

- Quan sát trực tiếp khả năng thực hiện các hoạt động của đối tượng được đánh giá. Đây là phương pháp chính được sử dụng để xác định mức độ khuyết tật. Người đánh giá cần chú ý quan sát người khuyết tật thực hiện các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày tại môi trường quen thuộc nơi người khuyết tật đang sinh sống.

- Phỏng vấn đối tượng, người chăm sóc đối tượng về khả năng thực hiện các hoạt động được liệt kê trong phiếu.

Trên cơ sở những thông tin thu được từ việc quan sát và phỏng vấn mới xác định mức độ thực hiện trong từng hoạt động của đối tượng được đánh giá.

3. Hướng dẫn sử dụng phiếu xác định mức độ khuyết tật

Phiếu đánh giá bao gồm 8 hoạt động đơn giản phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày. Trong mỗi hoạt động, người đánh giá cần xác định khả năng thực hiện hoạt động đó của người khuyết tật theo 3 mức độ sau:

- Mức độ “Thực hiện được”: Người khuyết tật có khả năng tự thực hiện hoạt động một cách độc lập trong cả quá trình của hoạt động mà không cần sự trợ giúp nào.

- Mức độ “Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp”: Người khuyết tật có thể thực hiện được một số bước nhỏ trong từng hoạt động; hoặc người khuyết tật có thểthực hiện được hoạt động nếu được trợ giúp một phần trong hoạt động đó. Sự trợ giúp này bao gồm hai loại:

+ Dụng cụ trợ giúp: Người khuyết tật có thể thực hiện hoạt động khi có các dụng cụ trợ giúp như: gậy, nẹp, nạng, chân giả, máy trợ thính, kính trợ thị …

+ Người trợ giúp: Người khuyết tật chỉ có thể thực hiện hoạt động khi có người khác trợ giúp.

- Mức độ “Không thực hiện được”: Người khuyết tật hoàn toàn không thể thực hiện tất cả các bước của hoạt động, hoàn toàn phụ thuộc vào người khác.

Người đánh giá căn cứ vào khả năng thực hiện các hoạt động trong phiếu để xác định mức độ thực hiện của người khuyết tật.

- Với mỗi hoạt động, người đánh giá cần quan sát trực tiếp NKT trong cuộc sống hàng ngày kết hợp với phỏng vấn người chăm sóc NKT và cộng đồng xung quanh để có kết luận chính xác về mức độ thực hiện trong từng hoạt động của NKT. Sau đó cho điểm vào các ô tương ứng:

 Nếu hoạt động được đánh giá ở cột “Thực hiện được”: ghi 2đ vào ô tương ứng.

 Nếu hoạt động được đánh giá ở cột “Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp”: ghi 1đ vào ô tương ứng.

 Nếu hoạt động được đánh giá ở cột “Không thể thực hiện được”: ghi 0đ vào ô tương ứng.

 Nếu hoạt động nào không xác định được mức độ thực hiện thì đánh dấu X vào ô tương ứng

* Các hoạt động được đánh giá như sau:

Hoạt động 1- “Tự đi lại”:

- Thực hiện được: Nếu người khuyết tật tự thực hiện được việc đi lại một cách dễ dàng và không cần sự trợ giúp nào.

- Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Nếu người khuyết tật đi lại khó khăn hoặc cần có gậy, nạng, nẹp, chân giả hoặc người để hỗ trợ trong việc đi lại.

- Không thực hiện được: Nếu người khuyết tật phải ngồi, nằm một chỗ, hoặc dùng xe lăn hoặc người khác bế/cõng để di chuyển.

Hoạt động 2 - “Tự ăn uống”:

- Thực hiện được: Nếu người khuyết tật tự thực hiện hoạt động này bao gồm từ việc đi lấy bát, thức ăn, tự xúc/gắp thức ăn và nhai nuốt một cách dễ dàng mà không cần sự trợ giúp nào.

- Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Nếu người khuyết tật có khó khăn trong nhai nuốt hoặc cần có người khác giúp đỡ một phần trong quá trình ăn uống như xúc cơm vào miệng, hướng dẫn vị trí đặt thức ăn hoặc cầm bát giúp.

- Không thực hiện được: Nếu người khuyết tật hoàn toàn không tự lấy thức ăn, không tự xúc/gắp thức ăn cho vào miệng được.

Hoạt động 3 - “Tự đi tiểu tiện, đại tiện”:

- Thực hiện được: Nếu người khuyết tật tự thực hiện hoạt động này bao gồm cả việc tự đi lại đến nhà vệ sinh hoặc nơi đi tiểu tiện, đại tiện một cách dễ dàng và không cần sự trợ giúp nào.

- Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Nếu người khuyết tật có khó khăn trong việc đi đến nhà vệ sinh hoặc nơi đi tiểu tiện, đại tiện hoặc khó khăn trong việc đại, tiểu tiện mà cần có sự trợ giúp của người hoặc dụng cụ trợ giúp.

- Không thực hiện được: Nếu người khuyết tật hoàn toàn không tự kiểm soát được việc đi tiểu tiện, đại tiện mà luôn luôn phải có người trợ giúp để thực hiện hoạt động.

Hoạt động 4 - “Tự vệ sinh cá nhân (Đánh răng, Rửa mặt, Tắm rửa...):

- Thực hiện được: Nếu người khuyết tật tự thực hiện hoạt động này một cách dễ dàng bao gồm cả việc đi lại đến nơi thực hiện hoạt động vệ sinh cá nhân, sử dụng các đồ dùng vệ sinh cá nhân mà không cần sự trợ giúp nào.

- Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Nếu người khuyết tật có khó khăn trong việc đi đến nơi thực hiện hoạt động vệ sinh cá nhân; có khó khăn trong sử dụng các đồ dùng vệ sinh cá nhân; hoặc khó khăn trong thực hiện hoạt động đó và cần có sự hỗ trợ của người hoặc dụng cụ trợ giúp.

- Không thực hiện được: Nếu người khuyết tật hoàn toàn không tự thực hiện được việc vệ sinh cá nhân mà luôn luôn phải có người trợ giúp để thực hiện hoạt động.

Hoạt động 5 - “Tự mặc/cởi quần áo, giầy dép”:

- Thực hiện được: Nếu người khuyết tật tự thực hiện hoạt động này một cách dễ dàng bao gồm cả việc đi lấy quần áo, giầy dép, ngồi xuống, đứng lên trong quá trình mặc/cởi quần áo, giầy dép mà không cần sự trợ giúp nào.

- Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Nếu người khuyết tật có khó khăn trong việc đi lấy quần áo, giầy dép; trong quá trình cởi/mặc quần áo, giầy dép mà cần có sự trợ giúp của người khác hoặc dụng cụ trợ giúp.

- Không thực hiện được: Nếu người khuyết tật hoàn toàn không tự thực hiện được hoạt động này mà luôn luôn phải có người trợ giúp để thực hiện hoạt động này.

Hoạt động 6 - “Nghe và hiểu người khác nói gì”:

- Người đánh giá có thể đưa ra hai trong số các yêu cầu sau để người khuyết tật thực hiện (hoặc người đánh giá có thể nhờ người nhà người khuyết tật hỏi giúp đểtránh việc hiểu sai do không quen giọng nói): chỉ cho tôi cái ghế; đưa cho tôi quyển sách; lấy cho tôi cốc nước; đứng lên; ngồi xuống; đi xuống bếp lấy cho tôi cái bát; anh/chị có quen người này không (chỉ vào người nhà người khuyết tật)...

- Thực hiện được: Nếu người khuyết tật nghe được và tự thực hiện được các hoạt động theo yêu cầu mà không cần sự trợ giúp nào.

- Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Nếu người khuyết tật có khó khăn về nghe và hiểu yêu cầu mà cần có sự hỗ trợ của người khác hoặc dụng cụ trợ giúp như máy trợ thính.

- Không thực hiện được: Nếu người khuyết tật hoàn toàn không nghe và không hiểu được các yêu cầu.

Hoạt động 7 - “Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói”:

Người đánh giá có thể đưa ra hai trong số các câu hỏi sau để người khuyết tật trả lời (hoặc người đánh giá có thể nhờ người nhà người khuyết tật hỏi giúp để tránh việc hiểu sai do không quen giọng nói): Anh/chị đã ăn cơm chưa? Anh/chị có muốn uống nước không? Anh/chị có mong muốn gì? Anh/chị bị tình trạng này trong bao lâu rồi? ...

- Tự thực hiện được: Nếu người khuyết tật trả lời được rõ ràng, lưu loát mà không cần sự trợ giúp nào.

- Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Nếu người khuyết tật trả lời khó khăn như phải sử dụng ký hiệu, nói lắp, nói ngọng, nói không rõ hoặc phải nhờ người khác diễn đạt thêm cho rõ.

- Không thực hiện được: Nếu người khuyết tật hoàn toàn không trả lời được, không nói được.

Hoạt động 8 - “Tham gia các việc trong gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm”:

Hỏi người khuyết tật hoặc người chăm sóc người khuyết tật xem người khuyết tật có làm được hai trong những việc đã liệt kê gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm...

- Tự thực hiện được: Nếu người khuyết tật tự thực hiện được các công việc trên mà không cần sự trợ giúp nào.

- Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Nếu người khuyết tật chỉ thực hiện được một phần nào các hoạt động đó hoặc cần sự trợ giúp trong quá trình thực hiện hoạt động.

- Không thực hiện được: Nếu người khuyết tật hoàn toàn không thực hiện được các hoạt động.

Sau khi đã đánh giá xong, tiến hành cộng tổng điểm của tất cả 8 hoạt động. Và kết luận mức độ khuyết tật như sau:

 Mức độ đặc biệt nặng: 0 - 4 đ

 Mức độ nặng: 5 - 11 đ

 Mức độ nhẹ:  từ 12 điểm trở lên

4. Nguyên tắc đánh giá

- Đối với các trường hợp trong quá trình đánh giá còn nhiều thông tin nghi ngờ, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cần hẹn đánh giá lại để có kết luận chính xác.

- Đối với những trường hợp mà người khuyết tật có một trong các hoạt động được đánh giá là “Không xác định được” thì Hội đồng xác định mức độ khuyết tật chuyển tiếp lên Hội đồng giám định y khoa để có kết luận chính xác.

 


Mẫu số 06

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012)

BIÊN BẢN

HỌP KẾT LUẬN DẠNG TẬT VÀ MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT CỦA HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT

I. Thời gian, địa điểm

Hôm nay, vào hồi ....giờ....ngày ....tháng năm 20.. tại …………………………….

II. Thành phần

1. Ông (bà) ……………………………………………. Chủ tịch UBND cấp xã,

Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật

2. Ông (bà) ………………………….. Công chức cấp xã phụ trách công tác LĐTBXH;

3. Ông (bà) …………………………... Trưởng trạm y tế cấp xã;

4. Ông (bà) …………………………… Chủ tịch (hoặc phó) UBMT Tổ quốc Việt Nam, thành viên;

5. Ông (bà) ……………………………. Chủ tịch (hoặc phó) Hội LH Phụ nữ VN;

6. Ông (bà) ……………………………. Bí thư (hoặc phó) Đoàn TNCSHCM;

7. Ông (bà) ……………………………. Chủ tịch (hoặc phó) Hội cựu chiến binh;

8. Ông (bà) ………………………………………………………………..

III. Chủ trì, thư ký

1. Chủ trì.......................................................................................................

2. Thư ký …………………………………………………………………………….

IV. Nội dung

1. Mục đích: Xác định dạng tật và mức độ khuyết tật cho ông (bà) …………………

Sinh ngày: ……………………………………………………………………………..

Quê quán: ……………………………………………………………………………..

Hiện có hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………………..

2. Tóm tắt phát biểu ý kiến của từng thành viên dự họp theo trình tự diễn biến cuộc họp ………..

Kết quả biểu quyết: trường hợp Ông (bà)……………………………

Thành viên Hội đồng

Dạng tật

Mức độ khuyết tật

Số phiếu tán thành

 

 

Số phiếu không tán thành

 

 

4. Kết luận

Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau: ………………………………………………..

Cuộc họp kết thúc hồi ………. giờ ………. ngày ………. tháng ……….. năm 20 …..

Biên bản này được làm thành 04 bản, gửi UBND xã 02 bản và người đề nghị xác định mức độ khuyết tật giữ 01 bản, lưu 01 bản.

 

THƯ KÝ
(Chữ ký)
Họ và tên

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

 

Nơi nhận:
- ………….;
- Lưu: VT, …

 

 

Mẫu số 07



(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012)

GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT



ỦY BAN NHÂN DÂN
1 ……………………..
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------


 

3 GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT

4 Số hiệu: …………..

5 Họ và tên: …………………………………..

6 Ngày sinh: …………………………………..

7 Giới tính: ……………………………………

8 Nơi ĐKHK thường trú: ……………………

9 Dạng khuyết tật: …………………………..

10 Mức độ khuyết tật: ……………………….

 

11 Ngày    tháng    năm 


12 TM.UBND 
Chủ tịch
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Chú giải:

1 Tên Ủy ban nhân dân xã phát hành Giấy xác nhận: chữ in hoa kiểu Times New Roman, chữ đứng, đậm, màu đen.

2 Quốc hiệu: chữ in thường

3 Giấy xác nhận khuyết tật: chữ in hoa kiểu Times New Roman, chữ đứng, đậm, màu đỏ.

4 Số hiệu của Giấy xác nhận: gồm dãy các chữ số và chữ cái, trong đó các chữ số đầu tiên là số mã vùng của địa phương (ví dụ: An Giang là 76, Bình Dương là 650, Hà Nội là 04), tiếp đó là dấu gạch chéo, tiếp sau dấu gạch chéo là dãy chữ cái và con số theo hướng dẫn cụ thể của từng địa phương, kiểu chữ in thường Times New Roman, chữ đứng, màu đen

5 Họ và tên của người khuyết tật: chữ in hoa kiểu Times New Roman, chữ đứng, đậm, màu đen.

6 Ngày sinh: chữ in thường kiểu Times New Roman, chữ đứng, màu đen.

7 Giới tính: chữ in thường kiểu Times New Roman, chữ đứng, màu đen.

Cách ghi: chỉ ghi “Nam” hoặc “Nữ”



8 Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: chữ in thường kiểu Times New Roman, chữ đứng, màu đen

Cách ghi: ghi địa chỉ theo sổ hộ khẩu của người khuyết tật



9 Dạng khuyết tật: chữ in thường kiểu Times New Roman, chữ đứng, màu đen

10 Mức độ khuyết tật: chữ in thường kiểu Times New Roman, chữ đứng, màu đen

11 Ngày tháng năm phát hành Giấy xác nhận: chữ in thường kiểu Times New Roman, chữ đứng, màu đen

12 Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên./.


UBND xã (phường, thị trấn)

Mẫu số 08

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012)


tải về 371.51 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương