QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 41/2004/QĐ-BNN NGÀY 30 THÁNG 8 NĂM 2004
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỨC ĂN CHĂN NUÔI, NGUYÊN LIỆU DÙNG CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP
NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM THỜI KỲ 2004 - 2005
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/11/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
- Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005;
- Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nông nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Công bố kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục các loại nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu theo yêu cầu chất lượng.
2. Danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi được phép nhập khẩu vào Việt Nam thời kỳ 2004-2005.
Điều 2: Bãi bỏ Danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam thời kỳ 2002-2005 ban hành tại Quyết định số 80/2002/QĐ-BNN ngày 06/9/2002.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4: Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi vào Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
DANH MỤC
THỨC ĂN CHĂN NUÔI, NGUYÊN LIỆU DÙNG CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM
THỜI KỲ 2004-2005
DANH MỤC CÁC LOẠI NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI NHẬP KHẨU THEO YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2004/QĐ-BNN ngày 30 tháng 8 năm 2004 )
|
Tên nguyên liệu
|
Yêu cầu chất lượng
|
|
1- Ngô :
- Ngô hạt
- Ngô mảnh
- Ngô bột
|
- Màu, mùi đặc trưng của ngô, không có mùi chua, mùi mốc.
- Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 100.
- Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 14.
|
|
2- Thóc, gạo:
- Thóc
- Tấm
- Cám gạo các loại
|
- Màu, mùi đặc trưng của thóc, tấm, cám, không có mùi chua, mốc.
- Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 50.
- Độ ẩm, tính theo % khối lượng:
+ Đối với thóc, tấm, không lớn hơn 12.
+ Đối với cám, không lớn hơn 13.
|
|
3- Lúa mì :
- Mì hạt
- Bột mì ( Loại dùng trong chăn nuôi)
- Cám mì (dạng bột hoặc viên)
|
- Màu, mùi đặc trưng của lúa mì, bột mì, cám mì, không có mùi chua, mùi mốc.
- Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 50.
- Độ ẩm, tính theo % khối lượng:
+ Dạng hạt, bột, không lớn hơn 12.
+ Đối với cám, không lớn hơn 13.
|
|
4- Một số loại ngũ cốc khác (Đại mạch, Yến mạch, Cao lương...)
- Dạng hạt
- Dạng bột
- Cám
|
- Màu, mùi đặc trưng theo từng loại, không có mùi chua, mốc.
- Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 50.
- Độ ẩm, tính theo % khối lượng:
+ Dạng hạt, bột, không lớn hơn 12.
+ Đối với cám, không lớn hơn 13.
|
|
5- Sắn khô:
|
- Màu, mùi đặc trưng của sắn, không có mùi chua, mốc.
- Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 50.
- Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 12.
|
|
6- Đậu tương:
- Đậu tương hạt
- Bột đậu tương nguyên dầu (cả vỏ hoặc tách vỏ)
- Khô dầu đậu tương
|
- Màu, mùi đặc trưng của đậu tương, không có mùi chua, mùi mốc.
- Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 50.
- Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 14.
- Đối với bột đậu tương, khô dầu đậu tương hoạt độ urê, tính theo mg N/1 phút ở 30oC từ 0,05- 0,35.
|
|
7- Các loại khô dầu khác:
- Khô dầu lạc
- Khô dầu cọ
- Khô dầu hạt cải
- Khô dầu vừng
- Khô dầu hướng dương
- Khô dầu lanh
- Khô dầu dừa
- Khô dầu bông
- Khô dầu lupin
|
- Màu, mùi đặc trưng của từng loại khô dầu, không có mùi chua, mốc.
- Hàm lượng Aflatoxin, tính theo phần tỷ khối lượng (ppb), không lớn hơn 100.
- Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 12.
|
|
8- Nguyên liệu có nguồn gốc thuỷ sản:
- Bột cá
- Bột vỏ sò
- Bột đầu tôm
- Bột phụ phẩm chế biến thuỷ sản
|
- Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 10.
- E coli, Salmonella: Không có
- Bột cá chỉ nhập loại:
+ Hàm lượng Protein thô, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn 60.
+ Hàm lượng muối Natri clorua (NaCl), tính theo % khối lượng, không lớn hơn 3.
+ Hàm lượng Nitơ bay hơi tổng số, tính theo mg/100g mẫu, không lớn hơn 130.
|
|
9- Nguyên liệu có nguồn gốc động vật:
- Bột xương
- Bột thịt xương
- Bột sữa gầy
- Bột máu
- Bột lông vũ
- Bột phụ phẩm chế biến thịt
|
- Độ ẩm, tính theo % khối lượng:
+ Đối với sữa gầy, không lớn hơn 5.
+ Đối với các loại khác, không lớn hơn 10.
- E coli, Salmonella: Không có
- Khi nhập khẩu các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật phải thực hiện các quy định theo Pháp lệnh thú y.
|
|
10- Các axít amin tổng hợp:
- L-Lysine
- DL- Methionine
- Threonine (L-Threonine...)
- Triptophan
- Các a xít amin tổng hợp khác
|
- Theo chất lượng ghi trong hợp đồng
|
|
11- Dầu, mỡ:
- Dầu thực vật
- Dầu cá
- Mỡ
|
- Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn 0,5.
- Chất béo, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn 98.
|
|
12- Các loại vitamin đơn dùng bổ sung vào thức ăn:
- Vitamin A
- Vitamin E
- Vitamin D3
- Các loại Vitamin đơn khác
|
- Theo chất lượng ghi trong hợp đồng
|
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |