|
|
E
TG/15/3
|
HIỆP HỘI QUỐC TẾ VỀ BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG MỚI
|
QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM
TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH
-
GENEVA
2000
Bản sao tài liệu này Copies of this document are available on request at the price of 10 Swiss francs each, including surface mail, from the Office of UPOV, 34, chemin des Colombettes, P.O. Box 18, 1211 Geneva 20, Switzerland
Tài liệu này hoặc một phần của nó có thể được soạn thảo lại, dịch và công bố mà không cần được sự đồng ý của UPOV.
* * * * * * *
|
|
TG/15/3
BẢN GỐC: Tiếng Anh
NGÀY: 2000-04-05
|
HIỆP HỘI QUỐC TẾ VỀ BẢO HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG MỚI
|
QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM
TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH
-
Quy phạm này nên được đọc kết hợp với tài liệu TG/1/2, trong đó có các giải thích nguyên tắc chung đã được xây dựng trong quy phạm.
|
NỘI DUNG TRANG
I. Đối tượng của quy phạm 3
II. Yêu cầu vật liệu 3
III. Tiến hành khảo nghiệm 3
IV. Phương pháp quan sát 4
V. Phân nhóm giống 4
VI. Các tính trạng và biểu tượng 5
VII. Bảng các tính trạng 6
VIII. Giải thích bảng các tính trạng 24
IX. Tài liệu tham khảo 33
X. Tờ khai kỹ thuật 35
I. Đối tượng của Quy phạm
Quy phạm này áp dụng đối với tất cả các giống ăn quả nhân vô tính thuộc loài Pyrus communis L.
II. Yêu cầu vật liệu
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định thời gian, địa điểm và các yêu cầu về số lượng cũng như chất lượng vật liệu người nộp đơn phải gửi cho cơ quan khảo nghiệm. Người nộp đơn nộp vật liệu từ nước ngoài phải đảm bảo mọi thủ tục hải quan và kiểm dịch thực vật phù hợp với quy định do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Số lượng vật liệu tối thiểu người nộp đơn phải nộp cơ quan khảo nghiệm là:
5 cây thu được bằng cách lai
10 cây đột biến
hoặc
3 mầm ghép
3 (từ lai tạo) hoặc 10 (đột biến) mầm ngủ để ghép; đủ để ghép 5 (10) cây.
Cơ quan có thẩm quyền có quyền bắt buộc sử dụng giống gốc làm gốc ghép cho giống khảo nghiệm. Nếu người nộp đơn xử dụng giống làm gốc ghép khác với giống được chỉ định thì người nộp đơn phải thông báo rõ cho cơ quan có thẩm quyền để được phép.
2. Vật liệu gửi khảo nghiệm phải sạch vi rút và trong khỏe mạnh, không nhiễm bất kỳ loại sâu bệnh hại nguy hiểm nào. Tốt nhất là không sử dụng vật liệu cây khảo nghiệm từ nguồn nhân giống in vitro.
3. Không được xử lý vật liệu khảo nghiệm dưới bất kỳ hình thức nào trừ khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc yêu cầu xử lý. Nếu giống được xử lý, đề nghị cung cấp thông tin chi tiết về việc xử lý.
III. Tiến hành khảo nghiệm
Để đánh giá tính khác biệt, thí nghiệm phải được tiến hành trong điều kiện đảm bảo cho cây có quả ở ít nhất hai vụ.
2. Thông thường thí nghiệm được bố trí tại một điểm. Nếu có những tính trạng quan trọng của giống không thể hiện ở điểm đó, cần bố trí khảo nghiệm giống ở một điểm bổ sung.
3. Thí nghiệm phải được bố trí trong điều kiện sao cho cây sinh trưởng phát triển bình thường. Mỗi thí nghiệm phải có thổng số ít nhất 5 cây đối với cây lai tạo và 10 cây đối với cây đột biến. Chỉ được sử dụng ô thí nghiệm riêng rẽ để theo dõi trong trường hợp các ô thí nghiệm này được trồng trong cùng điều kiện môi trường.
4. Đối với các mục đích đặc biệt, có thể bố trí thí nghiệm bổ sung.
IV. Phương pháp quan sát
1. Nếu không có chỉ dẫn khác, mọi quan sát phải được thực hiện trên 5 cây hoặc các bộ phận cắt từ 5 cây đối với các giống thu được bằng lai tạo; và trên 10 cây hoặc các bộ phận cắt ra từ 10 cây đối với các giống thu được từ đột biến. Mọi quan sát trên quả phải được tiến hành trên 10 quả điển hình chọn từ 5 hoặc 10 cây tùy trường hợp.
2. Để đánh giá tính đồng nhất, một quần thể chuẩn 1% với mức xác xuất chấp nhận ít nhất 95% phải được áp dụng cho các giống lai tạo và với giống đột biến, quần thể chuẩn là 2% và cùng mức xác xuất chấp nhận. Trong trường hợp mẫu giống 5 cây, không cho phép cây khác dạng, nếu mẫu giống là 10 cây thì số cây khác dạng tối đa được phép là 1.
3. Nếu không có chỉ dẫn khácmọi quan sát trên cây và trên mầm 1 năm tuổi phải được tiến hành trong mùa đông trên các cây đã ra quả ít nhất 1 lần. Độ dài đốt phải được quan sát ở phần giữa mầm.
4. Nếu không có chỉ dẫn khác, mọi quan sát trên hoa phải được tiến hành trên các hoa đã phát triển đầy đủ tại thời điểmbao phấn hé mở.
5. Nếu không có chỉ dẫn nào khác, mọi quan sát trên lá phải được tiến hành trong mùa hè trên những lá đã phát triển đầy đủ ở một phần ba đoạn mầm giữa đã phát triể.
Nếu không có chỉ dẫn khác, mọi quan sát trên quả phải được tiến hành trên những quả đã chín sinh lý để ăn được.
V. Phân nhóm giống
1. Việc lựa chọn các giống để trồng phải được chia thành từng nhóm nhằm thuận tiện cho việc đánh giá tính khác biệt. Các tính trạng phù hợp cho mục đích phân nhóm là những tính trạng theo kinh nghiệm cho thấy không biến đổi hoặc biến đổi rất ít trong phạm vi một giống. Sự thay đổi các mức biểu hiện của tính trạng này phải là các mức phân bố đồng đều trong tập đoàn.
2. Cơ quan có thẩm quyền có thể sử dụng các tính trạng sau đây làm tính trạng phân nhóm giống:
Quả: Vị trí đường kính lớn nhất (tính trạng thứ 40)
Quả: Cỡ quả (Tính trạng thứ 41)
Quả: Màu nền của vỏ (Tính trạng thứ 44)
Thời gian bắt đầu nở hoa (Tính trạng thứ 64)
Thời gian quả chín cho thu hoạch (Tính trạng thứ 65).
VI. Các tính trạng và biểu tượng
1. Để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định, các tính trạng và mức biểu hiện của các tính trạng được sử dụng trong bảng các tính trạng.
2. Các mã số (Biểu hiện bằng những con số), nhằm mục đích xử lý số liệu được đưa ra để chỉ mức biểu hiện cho mỗi tính trạng.
3. Chú thích
(*) Là những tính trạng phải được sử dụng cho tất cả các giống ở mọi vụ thí nghiệm và phải luôn có trong bản mô tả giống trừ khi mức biểu hiện của tính trạng đã có trước hoặc điều kiện môi trường không phù hợp cho sự biểu hiện của tính trạng.
(+) Xem giải thích trong bảng các tính trạng ở Chương VIII..
VII. Bảng các tính trạng
|
Tiếng Anh
|
Tiếng Pháp
|
Tiếng Đức
|
Tiếng Tây Ban Nha
|
Giống điển hình
|
Mã số
|
1.
|
Cây: Sức sống
|
Arbre: vigueur
|
Baum: Wuchsstärke
|
Árbol: vigor
|
|
|
|
Yếu
|
faible
|
gering
|
débil
|
Précoce de Trévoux
|
3
|
|
Trung bình
|
moyenne
|
mittel
|
medio
|
Williams’ Bon Chrétien
|
5
|
|
Khỏe
|
forte
|
stark
|
fuerte
|
Beurré d’Amanlis
|
7
|
2.
(*)
|
Cây: Mức phân cành
|
Arbre: ramification
|
Baum: Verzweigung
|
Árbol: ramificación
|
|
|
|
Không phân cành hoặc rất ít
|
nulle ou très faible
|
fehlend oder
sehr gering
|
ausente o
muy débil
|
Jeanne d’Arc
|
1
|
|
Ít
|
faible
|
gering
|
débil
|
Louise Bonne d’Avranches
|
3
|
|
Trung bình
|
moyenne
|
mittel
|
media
|
Conference, Pitmaston
Duchesse d’Angoulême
|
5
|
|
Khỏe
|
forte
|
stark
|
fuerte
|
Alexandrine Douillard,
Packham’s Triumph
|
7
|
|
Rất khỏe
|
très forte
|
sehr stark
|
muy fuerte
|
Oliver de Serres
|
9
|
3.
(*)
(+)
|
Cây: Cách mọc
|
Arbre: port
|
Baum: Wuchsform
|
Árbol: porte
|
|
|
|
Hình chóp
|
très dressé
|
sehr aufrecht
|
fastigiado
|
Jeanne d’Arc
|
1
|
|
Thẳng đứng
|
dressé
|
aufrecht
|
erecto
|
Beurré Clairgeau,
Doyenné du Comice
|
2
|
|
Nửa thẳng
|
demi-dressé
|
halbaufrecht
|
semierecto
|
Colorée de Juillet,
Nojabrskaja
|
3
|
|
Xòe ngang
|
divergent
|
breitwüchsig
|
rastrero
|
Madame Ballet
|
4
|
|
Chúc xuống
|
retombant
|
überhängend
|
colgante
|
Beurré Diel,
Beurré Six
|
5
|
|
Dạng bò
|
pleureur
|
lang überhängend
|
llorón
|
Armida,
Beurré d’Amanlis
|
6
|
|
Tiếng Anh
|
Tiếng Pháp
|
Tiếng Đức
|
Tây Ban Nha
|
Giống điển hình
|
Mã số
|
4.
|
Mầm một năm tuổi: sinh trưởng
|
Rameau d’un an:
forme
|
Einjähriger Trieb:
Wuchs
|
Rama de un año: crecimiento
|
|
|
|
Thẳng
|
droit
|
gerade
|
recto
|
Passe Crassane
|
1
|
|
Gợn sóng
|
ondulé
|
gewellt
|
ondulado
|
Beurré Bosc,
Épine du Mas
|
2
|
|
Hình zich zắc
|
en zigzag
|
zickzackförmig
|
en zig zag
|
Laxton’s Superb
|
3
|
5.
|
Mầm một năm tuổi: Độ dài lóng
|
Rameau d’un an:
longueur des entrenœuds
|
Einjähriger Trieb: Internodienlänge
|
Rama de un año: longitud del entrenudo
|
|
|
|
Ngắn
|
courts
|
kurz
|
corta
|
Conference
|
3
|
|
Trung bình
|
moyens
|
mittel
|
media
|
Beurré Hardy,
Jeanne d’Arc
|
5
|
|
Dài
|
longs
|
lang
|
larga
|
Pitmaston Duchesse d’Angoulême,
Santa Maria
|
7
|
6.
|
Mầm một năm tuổi: Màu ưu thế phía có ánh nắng
|
Rameau d’un an: couleur prédo‑ minante sur la face exposée au soleil
|
Einjähriger Trieb: Vorherrschende Farbe auf der Son-nenseite
|
Rama de un año: color predominante en la cara expuesta al sol
|
|
|
|
Xanh xám
|
vert‑gris
|
graugrün
|
verde–gris
|
Mirandino rosso,
Nojabrskaja
|
1
|
|
Nâu xám
|
brun‑gris
|
graubraun
|
marrón grisáceo
|
Concorde
|
2
|
|
Nâu
|
brun moyen
|
mittelbraun
|
marrón medio
|
Beurré Superfin,
Précoce de Trévoux
|
3
|
|
Nâu da cam
|
brun orangé
|
orangebraun
|
marrón anaranjado
|
Eva Baltet
|
4
|
|
Đỏ nâu
|
brun‑rouge
|
braunrot
|
marrón rojizo
|
Beurré Hardy,
Louise Bonne d’Avranches
|
5
|
|
Tím nâu
|
brun‑violet
|
braunpurpur
|
marrón púrpura
|
Nordhäuser Winterforelle
|
6
|
|
Nâu đậm
|
brun foncé
|
dunkelbraun
|
marrón oscuro
|
Jeanne d’Arc
|
7
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |