A/ CÁCH ĐÁNH GIÁ BỘ CHUẨN TRẺ 5 TUỔI ( Theo CV 307/SGD-ĐT )
Bộ chuẩn gồm 28 chuẩn .120 chỉ số. 4 lĩnh vực
120 chỉ số gv lớp 5 tuổi tự xây dựng chia cho 10 chủ đề trong năm học từ chủ đề Trường MN CĐ TRƯỜNG TIỂU HỌC. Các chỉ số phải lựa chọ từ dễ đến khó và điều quang trọng nhất là lựa chọn các chỉ số phải phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương mình, đặc điểm tâm sinh lý của trẻ tại lớp mình phụ trách .
Mỗi chủ đề khi xây dựng các chỉ số phải đầy đủ các lĩnh vực và phải xây dựng có bộ công cụ đi kèm để kiểm tra và đánh giá trẻ .
BỘ CÔNG CỤ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ TRẺ
THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI
Trường:………………. Lớp:……………
Chủ đề:……………….
Thời gian:………………………………………
STT
|
Chỉ số lựa chọn
|
Minh chứng
|
Phương pháp theo dõi, đánh giá
|
Phương tiện thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
1
|
PTTC
|
CS…:…………….
|
|
|
|
|
2
|
CS…:…….
|
|
|
|
|
3
|
PTNT
|
CS…:………
|
|
|
|
|
4
|
CS…:………..
|
|
|
|
|
5
|
PTNN
|
CS….:…………
|
|
|
|
|
6
|
CS…:…………
|
|
|
|
|
7
|
CS….:…………
|
|
|
|
|
8
|
PT TC-XH
|
CS…:…………
|
|
|
|
|
9
|
CS…:…………
|
|
|
|
|
Trong mỗi chủ đề + Đối với những chỉ số có số trẻ đạt dưới 70%: Giáo viên tiếp tục đưa vào phiếu đánh giá của chủ đề tiếp theo và xác định mục tiêu giáo dục bổ sung trong chủ đề. Như vậy, chỉ số đánh giá cuối mỗi chủ đề sẽ gồm các chỉ số mới và các chỉ số được chuyển từ chủ đề trước sang.
Do phiếu đánh giá cuối chủ đề và kế hoạch giáo dục của chủ đề giáo viên phải soạn trước khi thực hiện chủ đề ít nhất một tuần nên những nội dung bổ sung (chỉ số đánh giá, mục tiêu giáo dục) giáo viên có thể lập trên một phiếu riêng.
Đối với những chỉ số có số trẻ đạt trên 70%: Giáo viên tổ chức các hoạt động cho những trẻ chưa đạt để trẻ được rèn luyện mọi lúc, mọi nơi trong quá trình giáo dục và phối hợp với cha mẹ trẻ để giúp trẻ đạt được các chỉ số này.
Các mẫu phiếu dùng để đánh giá trẻ (gồm 3 mẫu phiếu theo công văn 307)
Mẫu phiếu số 1: Phiếu đánh giá cá nhân trẻ 5 tuổi (một trẻ một phiếu đánh giá 40 chỉ số)
Mẫu phiếu số 2b: (Dùng để đánh giá cuối chủ đề dành cho cả lớp).
PHIẾU THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LỚP
Trường:........ Lớp:.....
Chủ đề:.....
Thời gian theo dõi, đánh giá: Từ.................đến...............
STT
|
Họ và tên trẻ
|
PT thể chất
|
PT nhận thức
|
PT ngôn ngữ
|
PT tình cảm, kỹ năng xã hội
|
Số chỉ số trẻ đạt
|
Tỷ lệ
|
CS...
|
CS...
|
CS...
|
CS...
|
CS...
|
CS...
|
CS...
|
CS...
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số trẻ đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến ban giám hiệu ......, ngày...tháng....năm....
Người đánh giá
Mẫu phiếu số 3: ( Dùng cho phụ huynh đánh giá trẻ gồm 20 chỉ số )
-
Lưu ý: Mỗi trẻ còn có 1 phiếu đánh giá bao gồm cả 120 chỉ số, từ tháng 9 đến tháng 5 (mẫu ở sổ theo dõi chất lượng nhóm lớp)
Cách theo dõi, đánh giá và ghi vào phiếu:
Căn cứ vào các chỉ số trong Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi, các dấu hiệu nhận biết/minh chứng về việc trẻ đạt được theo các chỉ số, giáo viên lựa chọn và thực hiện các phương pháp đánh giá trẻ. Kết quả đạt được trên trẻ sẽ được ghi vào phiếu đánh giá. Mỗi chỉ số được đánh giá ở 02 mức độ:
.Đạt: Trẻ thường xuyên làm được/ đạt được/ biết được (biểu hiện năng lực của trẻ ổn định và không phụ thuộc vào môi trường), kí hiệu: +
.Chưa đạt: Trẻ chưa làm được/ chưa đạt được/ chưa biết được (biểu hiện năng lực của trẻ còn chưa đạt, cần được giáo dục hỗ trợ thêm), kí hiệu: -
Đối với phiếu đánh giá cuối chủ đề (mẫu phiếu số 2): Nếu trẻ chưa đạt (đánh dấu trừ), giáo viên tiếp tục theo dõi sự phát triển của trẻ, lần đánh giá sau, nếu trẻ đạt giáo viên đánh dấu cộng kế bên dấu trừ đã đánh trước đó.
Điều chỉnh kế hoạch giáo dục, lập phiếu đánh giá cho chủ đề tiếp theo:
Căn cứ vào kết quả theo dõi, đánh giá sự phát triển của lớp mẫu giáo 5 tuổi cuối mỗi chủ đề (mẫu phiếu số 02), giáo viên xem xét điều chỉnh kế hoạch giáo dục của lớp mình .
Thời gian tiến hành đánh giá trẻ:
- Theo dõi, đánh giá sự phát triển cá nhân trẻ 5 tuổi (mẫu phiếu số 01): Tổ chức đánh giá vào hai đợt:
+ Đợt 1: Đánh giá trong tháng 12.
+ Đợt 2: Đánh giá vào tuần thứ tư của tháng 4.
+ Theo dõi, đánh giá sự phát triển của lớp mẫu giáo 5 tuổi cuối mỗi chủ đề (mẫu phiếu số 02): Đánh giá vào cuối mỗi chủ đề.
- Cha mẹ tự đánh giá sự phát triển của trẻ 5 tuổi là con mình (mẫu phiếu số 03): Nhà trường tổ chức cho cha mẹ trẻ đánh giá trong tháng 2.
- Cán bộ quản lý có thể tiến hành trong quá trình thăm lớp, dự giờ, kiểm tra hồ sơ sổ sách…; Thường xuyên, định kỳ hoặc đột xuất theo Kế hoạch lãnh đạo, quản lý, điều hành các hoạt động chuyên môn của nhà trường.
B . ĐÁNH GIÁ TRẺ SAU CHỦ ĐỀ (THEO MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ) ( Thực hiện theo công văn 2256/SGD-ĐT)
- Mục đích:
+ Nhận định kết quả mà trẻ đạt được so với mục tiêu chủ đề đã đặt ra.
+ Làm căn cứ xây dựng hoặc điều chỉnh kế hoạch chủ đề giáo dục tiếp theo.
- Nội dung:
+ Xác định kết quả đạt được của trẻ so với mục tiêu của chủ đề giáo dục.
+Đánh giá sự phù hợp của những nội dung, các hoạt động giáo dục của chủ đề với năng lực của trẻ.
- Cách thức đánh giá:
+ Đánh giá trẻ ngay sau khi kết thúc chủ đề
+ Căn cứ vào mục tiêu cụ thể của chủ đề, lựa chọn các phương pháp đánh giá tùy thuộc vào thông tin cần thu thập đảm bảo tính chính xác của thông tin, phù hợp với điều kiện thực tiễn và dễ dàng sử dụng (xây dựng bộ công cụ để đánh giá trẻ sau chủ đề)
+ Đánh giá sự phát triển của trẻ sau chủ đề được ghi vào “Phiếu đánh giá trẻ cuối chủ đề”.
Lưu ý : Khi xây dựng mục tiêu chủ đề cần mã hóa các mục tiêu và Xây dựng bộ công cụ đi kèm theo chủ đề đó để đánh giá trẻ. Việc đánh giá cuối chủ đề dành cho các lứa tuổi cần phải dựa trên mục tiêu đã xây dựng vào đầu chủ đề để đánh giá trẻ. ( Bao gồm cả các chỉ số của từng độ tuổi )
BỘ CÔNG CỤ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ TRẺ SAU CHỦ ĐỀ
Trường:………………. Lớp:…………..
Chủ đề:……………….
Thời gian:………………………………………
STT
|
Mục tiêu lựa chọn
|
Minh chứng
|
Phương pháp theo dõi, đánh giá
|
Phương tiện thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
1
|
PTTC
|
MT1:…………….
|
|
|
|
|
2
|
MT2 (CS…):…….
|
|
|
|
|
3
|
PTNT
|
MT3:………
|
|
|
|
|
4
|
MT4 (CS….):………..
|
|
|
|
|
5
|
PTNN
|
MT5:…………
|
|
|
|
|
6
|
MT6 (CS…):…………
|
|
|
|
|
7
|
MT7:…………
|
|
|
|
|
8
|
PT TC-XH
|
MT8:…………
|
|
|
|
|
9
|
MT9 (CS…):…………
|
|
|
|
|
10
|
PTTM
|
MT10:…………
|
|
|
|
|
…
|
MT11:…………
|
|
|
|
|
n
|
MT12:…………
|
|
|
|
|
Các mẫu phiếu đánh giá trẻ sau chủ đề:
Mẫu phiếu số 2a: (Dùng để đánh giá cuối chủ đề dành cho cá nhân).
PHIẾU THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CÁ NHÂN TRẺ
Trường:............... Lớp:
Họ và tên trẻ:........... Ngày sinh:
STT
|
Lĩnh vực
|
Mục tiêu
(ghi rõ nội dung mục tiêu)
|
Ngày kiểm tra
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
1
|
PTTC
|
MT....:
|
|
|
|
2
|
MT (CS...).:
|
|
|
|
3
|
MT....:
|
|
|
|
4
|
PTNT
|
MT...:
|
|
|
|
5
|
MT...(CS...).:
|
|
|
|
6
|
MT....:
|
|
|
|
7
|
PTNN
|
MT....:
|
|
|
|
8
|
MT...(CS..).:
|
|
|
|
9
|
MT....:
|
|
|
|
10
|
PTTC-XH
|
MT....:
|
|
|
|
11
|
MT (CS)....:
|
|
|
|
12
|
MT....:
|
|
|
|
13
|
PTTM
|
MT....:
|
|
|
|
n
|
MT....:
|
|
|
|
Mẫu phiếu số 2b: (Dùng để đánh giá cuối chủ đề dành cho cả lớp).
PHIẾU THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LỚP
Trường:........ Lớp:.....
Chủ đề:.....
Thời gian theo dõi, đánh giá: Từ.................đến...............
STT
|
Họ và tên trẻ
|
PT thể chất
|
PT nhận thức
|
PT ngôn ngữ
|
PT tình cảm, kỹ năng xã hội
|
PT thẩm mỹ
|
Số chỉ số trẻ đạt
|
Tỷ lệ
|
MT1
(CS...)
|
MT2
|
MT3
|
MT4
(CS...)
|
MT5
(CS...)
|
MT6
|
MT7
(CS....)
|
MT..
|
MT..
|
MT..
(CS..)
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số trẻ đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến ban giám hiệu ......, ngày...tháng....năm....
Người đánh giá
BGH- TTCM PHẢI XÂY DỰNG BỘ CÔNG CỤ ĐỂ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ TRẺ .
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |