Câu 1. Em hãy trình bày quá trình chuyển hoá acid piruvic khi không có oxy tham gia.
|
-
Công thức của Acid Piruvic: CH3-CO-COOH
|
0.25đ
|
Trong điều kiện không có oxy, axit pyruvic biến đổi theo con đường yếm khí theo các hình thức lên men tạo ra các hợp chất đơn giản hơn còn chứa nhiều năng lượng.
|
0.5đ
|
Tùy thuộc vào sản phẩm hình thành trong quá trình lên men người ta phân biệt các dạng lên men: lên men rượu, lên men lactic, butyric…
|
0.25đ__Trong_cô_vaø_trong_quaù_trình_leân_men_lactic_(do_vi_khuẩn_lactic)__0.25đ'>0.25đ
|
Trong cô vaø trong quaù trình leân men lactic (do vi khuẩn lactic)
|
0.25đ
|
thì acid piruvic chuyeån thaønh acid lactic döôùi tac duïng cuûa E lactatdehydrogenase:
|
0.25đ
|
1.Lên men axit lactic
|
0.25đ
|
Sự lên men lactic tiến hành bởi các vi khuẩn lactic (lúc muối dưa, làm sữa chua, làm tương…)
|
0.25đ
|
Axit pyruvic bị khử trực tiếp bởi NADH2 dưới tác dụng của enzym dehydrogenaza, tạo axit lactic.
|
0.5đ
|
Viết PTPƯ:
Lactatdehydrogenase
|
0.25đ'>0.75đ
|
2. Lên men rượu etylic
|
0.25đ
|
Dưới tác dụng của enzym decacboxylaza, axit pyruvic sẽ bị khử cacboxin hóa giải phóng khí cacbonic và aldehytacetic.
|
0.25đ
|
Nhờ có NADH2 aldehyt acetic bị khử thành rượu
|
0.25đ
|
Viết phương trình phản ứng:
|
0.75đ
|
Sản phẩm cuối cùng của lên men rượu là rượu ethylic và khí CO2
|
0.25đ__+_Viết_được_công_thức_của_Phosphatidyl_choline__0.25đ'>0.25đ
|
Câu 2: Em hãy viết công thức các photpholipit (photphatit) và nêu rõ vai trò quan trọng của chúng trong tế bào (màng tế bào sinh chất)
|
- Là nhóm lipid thứ nhì phổ biến trong thiên nhiên
|
0.25đ
|
- Có nhiều ở màng tế bào động vật và thực vật
|
0.25đ
|
- Có khoảng 40-50% là Glycerophospholipid và khoảng 50-60% là protein
|
0.25đ
|
- Hầu hết phosphoacylglycerols dẫn xuất từ phosphatidic acid,
|
0.25đ
|
-Phân tử phosphoglycerides gồm: glycerol, 2 phân tử acid béo và một phân tử acid phosphoric acid
|
0.5đ
|
-Trong phân tử phosphatidic acids có 3 loại acid béo chủ yếu đó là palmitic acid (16:0) , stearic acid (18:0) , and oleic acid (18:1).
|
0.25đ
|
Một phosphatidic acid nếu tiếp tục ester hoá với một phân tử alcohol có phân tử lượng thấp thì tạo ra một phosphoacylglycerol
|
0.25đ
|
Viết công thức cấu tạo của phosphoglycerides
|
0.25đ
|
Gốc acid phosphoric phản ứng với nhóm OH như: serin, colin, etalnolamin, inozitol …thì tạo thành các dẫn xuất tương ứng.
|
0.25đ
|
Các dẫn xuất còn gọi là phosphatit
|
0.25đ
|
Các phosphatit tham gia cấu tạo màng tế bào sinh chất
|
0.25đ
|
Viết công thức các phosphatid:
|
|
+ Viết được công thức của phosphatidic acid
|
0.25đ
|
+ Viết được công thức của Phosphatidylethanolamin
|
0.25đ
|
+ Viết được công thức của Phosphatidyl choline
|
0.25đ
|
+ Viết được công thức của Phosphatidyl choline
|
0.25đ
|
+ Viết được công thức của Phosphatidylinositol
|
0.25đ
|
|
|
-Trong dung dịch phosphoglycerides hình thành 2 lớp màng lipid.
|
0.25đ
|
-Động lực chính để hình thành lớp màng đôi lipid là tương tác kỵ nước.
|
0.25đ
|
-Đuôi hydrocarbon thì hướng vào trong có thể tạo thành một lớp cứng (do có nhiều acid béo no), hoặc có thể chuyển động thành dòng (do nhiều acid béo chưa no).
|
0.25đ
|