Biểu 19: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHÍNH VÀ NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGÀNH THUỶ SẢN QUẢNG NINH ĐẾN 2010, QUY HOẠCH ĐẾN 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT
Hạng mục
Thời kỳ 2009 - 2010
Thời kỳ 2011 - 2015
Thời kỳ 2016 - 2020
Tổng số
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Vốn ngân sách
Vốn T.DụngH.Động
Vốn ngân sách
Vốn T.Dụng, H.Động
Vốn ngân sách
Vốn T.Dụng H.Động
Tổng số
532,3
2.385,25
1.648,35
4.565,9
I
Nuôi trồng thủy sản
60,25
232
147,5
422,75
1
Nuôi nước ngọt, mặn lợ
39
9
30
160
20
140
100
25
75
299
Trong đó:
- Đầu tư xây dựng NTTS nước ngọt tại 3 xã huyện Đông Triều
50
10
40
- Đầu tư NTTS mặn lợ Móng Cái
110
10
100
2
Nuôi biển (lồng bè)
20
3
17
67
67
40
10
30
127
Trong đó:
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nuôi biển Đầm Hà
67
67
3
Hỗ trợ đào tạo công nhân kỹ thuật NTTS
1,25
0,375
0,875
5
1,5
3,5
7,5
2,15
4,35
13,75
II
Khai thác
183,5
765
929,35
1.877,85
1
Đóng mới tàu khai thác
100
10
90
500
50
450
900
100
800
1.500
2
Nâng cấp tàu khai thác gần bờ, phát triển đội tàu khai thác xa bờ
30
6
24
120
24
96
150
3
Một số DA Bảo vệ nguồn lợi thủy sản như: thành lập ban quản lý dự án Khu bảo tồn biển Cô Tô- Thanh Lân, đảo Trần; khoanh vùng bảo vệ bãi tôm tự nhiên ở hòn Mỹ, hòn Miều (Hải Hà); bảo vệ sá sùng ở xã Minh Châu, xã Quan Lạn (Vân Đồn)…
18
8
10
14
2.05
11.95
12.85
12.8
44.85
4
Chuyển đổi những hộ có tàu nhỏ khai thác ven bờ kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản và dịch vụ khác. Số tàu chuyển đổi dự kiến từ 200 - 250 chiếc/năm.
30
8
22
120
32
88
150
5
Hỗ trợ đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng
3
0,9
2,1
6
1,8
4,2
9
2,7
6,3
18
6
Hỗ trợ đào tạo lao động công nhân kỹ thuật khai thác
2,5
0,75
1,75
5
1,5
3,5
7,5
2,25
5,25
15
III
Chế biến
110
190
300
1
Đầu tư xây dựng, lắp đặt một số hạng mục công trình 02 nhà máy chế biến xuất khẩu thủy sản (Công ty xuất nhập khẩu thủy sản Quảng Ninh và Công ty xuất nhập khẩu thủy sản Phú Minh Hưng).
110
40
150
2
Xây dựng mới nhà máy chế biến
150
150
IV
Cơ sở hạ tầng dịch vụ nghề cá
288,55
1.278,25
381,5
1.948,3
1
Đầu tư nâng cấp 20% các cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thuyền có quy mô nhỏ và sửa chữa 20% số tàu cá xa bờ và lực lượng tàu cá khai thác gần bờ có công suất nhỏ hơn 90CV cần đóng mới thay thế.
20
4
16
20
2
Đầu tư nâng cấp Cơ sở đóng và sửa chữa tầu cá có quy mô lớn, nâng cấp 50% các cơ sở đóng mới và sửa chữa tàu thuyền có quy mô nhỏ và sửa chữa 20% số tàu cá xa bờ còn lại và lực lượng tàu cá khai thác gần bờ có công suất nhỏ hơn 90CV cần đóng mới thay thế lên.
120
20
100
120
3
Đầu tư nâng cấp các cơ sở đóng và sửa chữa tàu thuyền quy mô nhỏ còn lại
80
20
60
80
4
Dự án: Trung tâm dịch vụ hậu cần Vịnh Bắc Bộ, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá tại khu vực cảng Cô Tô
120
200
320
5
Đầu tư xây dựng 07 dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
135
485
125
745
6
Đầu tư xây dựng Cảng cá tổng hợp tại thôn Đông, xã Vạn Ninh, thành phố Móng Cái.
200
200
7
Đầu tư xây dựng Bến cá T.P Hạ Long, Bến Do Cẩm Phả với các hạng mục công trình như nạo vét luồng, xây dựng hệ thống bờ kè và hệ thống chiếu sáng.
100
20
80
100
8
Đầu tư tiếp Bến cá Bến Giang và một số công trình dịch vụ tại bến như cầu tàu, nhà xưởng sơ chế bảo quản và vật tư phục vụ nghề cá.
34
10
24
34
9
Đầu tư xây dựng chợ cá tại Hạ Long
0,5
0,5
29,5
5,5
24
30
10
Đầu tư xây dựng chợ cá tại Vân Đồn
0.5
0,5
19.5
3,5
16
20
11
Đầu tư nâng cấp hoàn thiện các trại giống hiện có trong tỉnh
6
1
5
10
2
8
10
3
7
26
12
Nhập, chuyển giao công nghệ một số giống NTTS mới
5
2
3
11
4
7
9
4
5
25
13
Đầu tư xây dựng Trại sản xuất giống thủy sản nuôi biển tại huyện Đầm Hà
0,8
0,8
52
50
2
52,8
14
Đầu tư xây dựng Trại sản xuất giống thủy sản nước ngọt tại Đầm Hà
9
8
1
9
15
Đầu tư xây dựng Trại sản xuất giống tôm tại Bình Ngọc, Móng Cái
2
2
2
16
Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn NTTS tại Cái Lân, TP. Hạ Long hoặc tại Đông Mai, Yên Hưng
50
50
50
50
100
17
Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn NTTS tại Móng Cái
60
60
60
18
Hỗ trợ đào tạo lao động chế biến, dịch vụ hậu cần thủy sản