Ủy ban nhân dân tỉnh bắc giang



tải về 4.06 Mb.
trang18/49
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích4.06 Mb.
#20808
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   49


Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.

(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…

(3): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).


Phụ lục 2

(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Số: /

............., ngày...... tháng....... năm............

ĐƠN ĐNGHỊ CP LẠI
GIY PHÉP SN XUT RƯỢU CÔNG NGHIỆP

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)

Tên doanh nghiệp:......................................................................................

Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............

Địa điểm sản xuất.......................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm........

Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...

Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............

Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:................................................ (4)

Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.






Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)


Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.

(2): Lý do xin cấp lại.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây....

(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).

V. CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG

1. Bổ sung quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp.

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: UBND huyện, thành phố nộp hồ sơ tại - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang.

- Thời gian tiếp nhận: Thứ 2,3,5 và thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bước 2: Trong thời gian 25 ngày làm việc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xem xét sự cần thiết bổ sung cụm công nghiệp, sự phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn; trình UBND cấp tỉnh xem xét, xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Công Thương.

Sau 10 ngày làm việc khi có thỏa thuận đồng ý bổ sung cụm công nghiệp của Bộ Công Thương, UBND tỉnh ra quyết định bổ sung cụm công nghiệp.



Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức đến - Sở Công Thương Bắc Giang nhận kết quả.

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp;

- Báo cáo bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp, bao gồm: sự cần thiết mở rộng cụm công nghiệp, trong đó giải trình về việc đáp ứng các điều kiện bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp; định hướng phân bố và phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn, bao gồm: xác định tên, vị trí, dự kiến quy mô diện tích, hiện trạng sử dụng đất, đất trồng lúa, tính chất ngành nghề thu hút và các điều kiện về hạ tầng bên ngoài của các cụm công nghiệp dự kiến quy hoạch.

b) Số bộ hồ sơ: 08 bộ (trong đó có 02 bộ hồ sơ gốc).

1.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định.

1.5. Đối tượng thực hiện: UBND huyện, thành phố.

1.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

1.7. Kết quả: Quyết định bổ sung quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp.

1.8. Phí, lệ phí: Không.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

1.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch liên quan khác trên địa bàn;

- Tỷ lệ lấp đầy bình quân của các cụm công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn huyện đạt ít nhất 60% (sáu mươi phần trăm);

- Có quỹ đất công nghiệp đủ để thành lập cụm công nghiệp mới;

- Có nhu cầu thuê đất để đầu tư sản xuất, kinh doanh theo đúng định hướng quy hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn, nhưng các cụm công nghiệp hiện đang hoạt động tại huyện không đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tư (vị trí, diện tích, ngành nghề sản xuất…).

1.11. Căn cứ pháp lý:

- Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;

- Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 15/4/2010 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Thành lập cụm công nghiệp.

2.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: UBND huyện, thành phố nộp hồ sơ tại Sở Công Thương Bắc Giang

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang.

- Thời gian tiếp nhận: Thứ 2, 3, 5 và thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập cụm công nghiệp và trình UBND tỉnh.

Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm theo văn bản thẩm định của Sở Công Thương, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định thành lập hoặc không thành lập cụm công nghiệp.

Bước 4: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức đến Sở Công Thương Bắc Giang nhận kết quả.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thành lập cụm công nghiệp;

- Báo cáo đầu tư thành lập cụm công nghiệp;

- Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp (hoặc văn bản bổ sung quy hoạch) trên địa bàn tỉnh; các văn bản liên quan khác (nếu có).



b) Số bộ hồ sơ: 08 bộ (trong đó có 02 bộ hồ sơ gốc).

2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện: UBND huyện, thành phố.

2.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

2.7. Kết quả: Quyết định thành lập cụm công nghiệp.

2.8. Phí, lệ phí: Không.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

2.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Có trong Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp đã được phê duyệt;

- Có khả năng đạt tỷ lệ lấp đầy không thấp hơn 30% trong vòng một năm sau khi thành lập;

- Có chủ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp.



2.11. Căn cứ pháp lý :

- Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;

- Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 15/4/2010 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

3. Mở rộng cụm công nghiệp

3.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: UBND huyện, thành phố nộp hồ sơ tại - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang.

- Thời gian tiếp nhận: Thứ 2,3,5 và thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bước 2: Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tổ chức thẩm định hồ sơ mở rộng cụm công nghiệp

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ mở rộng cụm công nghiệp và trình UBND cấp tỉnh.



Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm theo văn bản thẩm định của Sở Công Thương, UBND cấp tỉnh quyết định mở rộng hoặc không mở rộng cụm công nghiệp.

Bước 4: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức đến Sở Công Thương Bắc Giang nhận kết quả.

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc mở rộng cụm công nghiệp;

- Báo cáo đầu tư mở rộng cụm công nghiệp, bao gồm: sự cần thiết mở rộng cụm công nghiệp, trong đó giải trình về việc đáp ứng các điều kiện mở rộng cụm công nghiệp được quy định đánh giá hiện trạng phát triển cụm công nghiệp hiện có; định hướng mở rộng cụm công nghiệp (ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng đất, việc đấu nối công trình hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào; phương án giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư); xác định sơ bộ nguồn vốn đầu tư và phương thức thực hiện; các giải pháp và tiến độ thực hiện; dự kiến khả năng cho thuê đất và hiệu quả về kinh tế, xã hội của cụm công nghiệp sau khi mở rộng.

b) Số bộ hồ sơ: 08 bộ (trong đó có 02 bộ hồ sơ gốc).

3.4. Thời hạn giải quyết: 17 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

3.5. Đối tượng thực hiện: UBND huyện, thành phố.

3.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

3.7. Kết quả: Quyết định mở rộng cụm công nghiệp.

3.8. Phí, lệ phí: Không.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

3.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Có quỹ đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của huyện, đáp ứng nhu cầu mở rộng cụm công nghiệp;

- Nhu cầu thuê đất công nghiệp trong cụm công nghiệp vượt quá diện tích đất công nghiệp hiện có của cụm công nghiệp;

- Đã đạt tỷ lệ lấp đầy ít nhất 60% (sáu mươi phần trăm);

- Đã có công trình xử lý nước thải tập trung đối với cụm công nghiệp có diện tích từ 15 (mười lăm) ha trở lên.

3.11. Căn cứ pháp lý :

- Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;

- Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 15/4/2010 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

4. Hỗ trợ kinh phí khuyến công

4.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Đại diện tổ chức đến nộp hồ sơ tại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp (TTKC) trước 30/10 hàng năm; Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Bắc Giang;

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.

Bước 2: Trong 30 ngày Sở Công Thương (Phòng Quản lý công nghiệp) phối hợp với Sở Tài chính (phòng chuyên môn) tổ chức kiểm tra, thẩm định, lựa chọn các đề án đăng ký có đủ điều kiện được hỗ trợ , trình Chủ tịch UBND tỉnh (trước 30/12) xem xét, quyết định hỗ trợ.

Bước 3: Sau 10 ngày khi có quyết định hỗ trợ của Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở có quyết định giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí khuyến công của các đề án được hỗ trợ. giao lại kết quả các đơn vị , TTKC thực hiện;

4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công của tổ chức, cá nhân thực hiện đề án (theo mẫu);

- Đề án khuyến công (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh hay Quyết định công nhận, thành lập do cơ quan có thẩm quyền cấp của tổ chức, cá nhân thực hiện đề án (bản sao chứng thực hoặc bản phôtô kèm theo bản chính để đối chiếu).



b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)

4.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.

4.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

4.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Bắc Giang

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

4.7. Kết quả: Quyết định giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí khuyến công của các đề án được hỗ trợ.

4.8. Phí, lệ phí: Không.

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công của tổ chức, cá nhân thực hiện đề án;

- Đề án khuyến công;

(Quyết định 734/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của UBND tỉnh Bắc Giang)

4.10. Yêu cầu, điều kiện:

1. Đối tượng được hỗ trợ:

- Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).

- Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức, cá nhân tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công trên địa bàn tỉnh.



2. Ngành nghề được hỗ trợ kinh phí khuyến công:

- Công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm.

- Sản xuất hàng công nghiệp phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, hàng thay thế hàng nhập khẩu.

- Công nghiệp hóa chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn; sản xuất vật liệu xây dựng theo công nghệ mới, sản xuất vật liệu xây dựng không nung.

- Sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử - tin học; sản xuất, gia công chi tiết, bán thành phẩm và công nghiệp hỗ trợ.

- Sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp.

- Khai thác, chế biến khoáng sản tại những địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, xác định theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

- Áp dụng sản xuất sạch hơn trong các cơ sở sản xuất công nghiệp; xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, làng nghề tiểu thủ công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn.



3. Chưa được hỗ trợ bất kỳ nguồn kinh phí khuyến công nào của nhà nước theo mỗi nội dung chi của từng đề án;

4.11. Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

- Thông tư 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 của Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia.

- Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;

- Quyết định 734/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Giang,



PHỤ LỤC 1

(Kèm theo Quyết định số 734/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………………, ngày…… tháng…… năm 20……



GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang.



1. Tổ chức, cá nhân thực hiện đề án:

- Địa chỉ:

- Số điện thoại: Số fax (email):

2. Tên đề án:

3. Các chỉ tiêu đề án:

- Quy mô:

- Địa điểm thực hiện:

- Thời gian thực hiện:



4. Kinh phí đề án:

- Tổng kinh phí dự toán:

- Đề nghị hỗ trợ từ kinh phí khuyến công:

……………………… (tên của tổ chức, cá nhân) cam kết đề án chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của nhà nước và đầu tư đủ kinh phí để hoàn thành đề án (ngoài số kinh phí được ngân sách nhà nước hỗ trợ). Đồng thời, hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị hỗ trợ, tuân thủ quy trình hỗ trợ kinh phí khuyến công; thực hiện đề án và sử dụng kinh phí được hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.

Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, hỗ trợ kinh phí cho đề án./.

 


 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 PHỤ LỤC 2

(Kèm theo Quyết định số 734/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

ĐỀ ÁN:…………………………………………………

1. Tổ chức, cá nhân thực hiện đề án; đơn vị phối hợp, đơn vị thụ hưởng; địa điểm thực hiện đề án.

2. Sự cần thiết và căn cứ lập đề án.

3. Mục tiêu: Nêu cụ thể những mục tiêu của đề án cần đạt được.

4. Quy mô đề án: Nêu quy mô của đề án; nêu tóm tắt các đặc điểm vượt trội nội dung chính của đề án như về công nghệ, máy móc, sản phẩm hoặc nội dung khác đề xuất hỗ trợ.

5 Nội dung và tiến độ: Xác định rõ nội dung công việc cần thực hiện và tiến độ thực hiện đề án.

6. Dự toán kinh phí: Nêu rõ từng nội dung và kinh phí thực hiện; tổng kinh phí thực hiện đề án và kinh phí đề nghị hỗ trợ.

7. Tổ chức thực hiện: Nêu rõ phương án tổ chức thực hiện đề án.

8. Hiệu quả của đề án: Nêu rõ hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường; tính bền vững, khả năng nhân rộng (nếu có) của đề án sau khi kết thúc hỗ trợ./.

 


 

……………, ngày…… tháng…… năm 20……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

5. Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu

5.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Bắc Giang;

- Số điện thoại: 0240.3824.143;

- Thời gian tiếp nhận: Thứ 2, 3, 5, 6 hàng tuần.



Bước 2: Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tham mưu với Hội đồng bình chọn tỉnh tổ chức chấm điểm, bình chọn các sản phẩm đăng ký tham gia theo quy định.

Bước 3: Căn cứ vào kết quả bình chọn, Hội đồng bình chọn trình Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận cho sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh.

5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm của các cơ sở công nghiệp nông thôn (theo mẫu) và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở;

- Bản thuyết minh giới thiệu về sản phẩm (theo mẫu) kèm theo 03 ảnh màu, cỡ tối thiểu (10 x 15)cm của sản phẩm được chụp tại 3 góc độ khác nhau (chính diện, mặt bên, từ trên xuống);

- Bản sao hợp lệ các tài liệu khác liên quan đến sản phẩm (nếu có) như: chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm; giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm; giấy khen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên quan khác.

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện còn giá trị (nếu có);

- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh (theo mẫu);



Lưu ý: Trong trường hợp cấp huyện không tổ chức bình chọn, thì cơ sở công nghiệp nông thôn 02 bộ hồ sơ như trên, 01 bộ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét và có văn bản gửi Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh.

b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)

5.4. Thời hạn giải quyết: Không xác định.

5.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.

5.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

5.7. Kết quả: Quyết định công nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu kèm theo kết quả bình chọn

5.8. Phí, lệ phí: Không.

5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm của các cơ sở công nghiệp nông thôn;

- Bản thuyết minh giới thiệu về sản phẩm;

- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh



(Thông tư 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương)

5.10. Yêu cầu, điều kiện:

1. Đối tượng được đăng ký tham gia bình chọn

- Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường thuộc thành phố loại 2, loại 3, các phường thuộc thành phố loại 1 được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm; bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).

- Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.

- Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.



2. Sản phẩm được đăng ký tham gia bình chọn

- Sản phẩm tham gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm).

- Sản phẩm tham gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn.

- Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.

- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường.

3. Nguyên tắc tổ chức và tham gia bình chọn

- Việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được thực hiện công khai, minh bạch và tuân thủ các quy định của pháp luật.

- Được tổ chức bình chọn theo 4 (bốn) cấp, gồm: cấp huyện, cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp quốc gia.

- Một cơ sở công nghiệp nông thôn có thể đăng ký tham gia bình chọn cho một hoặc nhiều sản phẩm. Một sản phẩm có thể đăng ký tham gia nhiều kỳ bình chọn.

- Cơ sở công nghiệp nông thôn gửi sản phẩm tham gia bình chọn trên nguyên tắc tự nguyện, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin liên quan đến sản phẩm của mình.

4. Tiêu chí bình chọn

Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:

- Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;

- Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;

- Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;

- Tiêu chí khác.



(Các tiêu chí được quy định cụ thể theo mẫu đính kèm)

Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 4.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   49




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương