Ủy ban nhân dân tỉnh bắc giang



tải về 4.06 Mb.
trang19/49
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích4.06 Mb.
#20808
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   49

5.11. Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

- Thông tư 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)

(Tên Cơ sở CNTT)
………………..
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


 

…………, ngày…… tháng …… năm ……

PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU

Kính gửi: ………………………………………………..

Tên doanh nghiệp, cơ sở: ..........................................................................................

Địa chỉ: .......................................................................................................................

Điện thoại: ……………………….; Fax:………………… Email: ..........................

Người đại diện: …………………………..; Chức vụ:...............................................

Giấy đăng ký kinh doanh số: ……………………….. Ngày cấp: .............................

Ngành nghề kinh doanh (tóm tắt ngành nghề chính có liên quan): ...........................

Địa điểm sản xuất: .......................................................................................................

Vốn đăng ký kinh doanh (nếu có): ............................................................................

Tổng tài sản theo bảng cân đối kế toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp): ........................... ……………………………………………………………………

Tổng số lao động bình quân/năm: ..............................................................................

Tình hình chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước: ........................................ ……………………………………………………………



Sau khi tìm hiểu về Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký sản phẩm tham gia bình chọn như sau:

Tên sản phẩm tham gia bình chọn: .........................................................................

………………………………………………………………………………………

Mô tả tóm tắt về sản phẩm:.....................................................................................

………………………………………………………………………………………

Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm bản quyền về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy định của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia bình chọn./.



  

Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)


PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)

(Tên Cơ sở CNTT)
………………..
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


 

…………, ngày …… tháng …… năm ……

THUYẾT MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU

Tên sản phẩm: ……………………………………………………………………

Tên doanh nghiệp, cơ sở: …………………………………………..……………...

Họ tên người đại diện: ………………………………………Chức vụ: …………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………...

Điện thoại: ……………………………………………………………………… Email:…………………………………………………………………………….



I. THÔNG TIN CHUNG

Kích cỡ (dài, rộng, cao):…………………………………………………………….

Trọng lượng sản phẩm (kg):………………………………………………..………

Ký hiệu sản phẩm (nếu có):…………………………………………..…………….

Tính năng, công dụng chính của sản phẩm:…………………………………………

II. NỘI DUNG CHÍNH

1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và thị trường tiêu thụ

1.1. Về sản xuất, kinh doanh

- Quy mô sản xuất (Sp/năm) (năm trước và dự kiến năm hiện tại):…………………

- Doanh thu của sản phẩm (năm trước và dự kiến năm hiện tại):…………………...

…………………………………………………..........................................................

- Số lượng và doanh thu xuất khẩu năm trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có):….

…………………………….........................................................................................

- Nộp ngân sách nhà nước (năm trước và dự kiến năm hiện tại):…………………..

…………………………………………………..........................................................

- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm:………………………………...

…………………………………………………..........................................................

- Nguyên vật liệu chính sử dụng sản xuất sản phẩm:………………………………..

- Đánh giá trình độ công nghệ, thiết bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất sản phẩm:……….………………………..

…………………………………………………..........................................................

…………………………………………………..........................................................

- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm:…………………………………………………....

- Hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định

…………………………………………………..........................................................

- Khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn:…………………………………..

- Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác:…………….

…………………………………………………..........................................................

…………………………………………………..........................................................

- Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm: ……………………………….

…………………………………………………..........................................................

1.2. Về thị trường

- Thị trường tiêu thụ sản phẩm (thị trường trong và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường:………………………………………………………………………………

…………………………………………………..........................................................

- Đánh giá khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có):……….

…………………………………………………..........................................................

2. Lao động, bảo vệ môi trường

2.1. Về lao động

- Tổng số lao động đang sử dụng:…………………………………………………...

- Chất lượng lao động đang sử dụng:………………………….…………………….

- Thu nhập bình quân:………………..VNĐ/người/tháng



2.2. Về môi trường

Nêu tóm tắt tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm:………………………………………………..……

…………………………………………………..........................................................

3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của sản phẩm

- Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc:…………………………..

- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm:…………

- Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo; hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp:…………….



4. Một số nội dung khác

- Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận:………………….

- Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được:……………………………..……….

…………………………………………………..........................................................

- Nêu tình hình thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước:…………….………

- Tham gia các hoạt động công ích xã hội:………………….……………………….

- Đánh giá các tác động xã hội khác (nếu có):………………………………………

III. TỰ NHẬN XÉT

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................



  

Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)


PHỤ LỤC 5

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)

UBND huyện…………………

DANH SÁCH TRÍCH NGANG
SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 20……


TT

Tên sản phẩm

Tên doanh nghiệp, Cơ sở

Địa chỉ, ĐT liên hệ

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

….

 

 

 

 




 

 

 

 




 

 

 

 




 

 

 

 




 

 

 

 




 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………., ngày …… tháng …… năm …..
CHỦ TỊCH
(ký tên và đóng dấu)


PHỤ LỤC 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TIÊU CHÍ BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU


TT

Chỉ tiêu đánh giá

I

Tiêu chí đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất (Điểm tối đa 40 điểm)

1

Đáp ứng nhu cầu thị trường

- Mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.

- Khả năng thay thế, cạch tranh với sản phẩm nhập khẩu.



2

Khả năng phát triển sản xuất

- Khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn.

- Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất.

- Quy mô sản xuất.

- Khả năng nhân rộng SX và thúc đẩy phát triển các ngành khác.

- Khả năng sử dụng nguyên, vật liệu trong nước.

- Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm.



II

Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường (Điểm tối đa 40 điểm)

1

Về Kinh tế

- Hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh sản phẩm.

- Doanh thu sản xuất kinh doanh sản phẩm.

- Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế khác.


2

Về Kỹ thuật

- Trình độ công nghệ, thiết bị sản xuất sản phẩm.

- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm.

- Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.

- Hệ thống quản lý SX và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP,..)

- Chất lượng lao động tham gia sản xuất.


3

Về Xã hội

- Khả năng thu hút, giải quyết được việc làm cho lao động.

- Thu nhập bình quân của người lao động.

- Đánh giá các tác động xã hội khác.


4

Về Môi trường

Đánh giá tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất.

III

Tiêu chí về tính văn hóa, tính thẩm mỹ (Điểm tối đa 10 điểm)

1

Tính văn hóa

- Mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc.

- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm.



2

Tính thẩm mỹ

Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo, hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp.

IV

Các tiêu chí khác (Điểm tối đa 10 điểm)

1

Các chứng nhận liên quan đến chất lượng sản phẩm

Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận.

2

Các giải thưởng, khen thưởng

Các giải thưởng, bằng khen, chứng nhận đạt được.

3

Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và các hoạt động công ích xã hội.

- Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước.

- Tham gia các hoạt động công ích xã hội.



Ghi chú: Tùy từng nhóm sản phẩm, đặc tính của sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn, Trưởng Ban giám khảo có thể xem xét lựa chọn các nội dung trong các tiêu chí nêu trên, đề xuất với Hội đồng bình chọn để đánh giá, chấm điểm cho phù hợp.

PHỤ LỤC 4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)

Tên Hội đồng bình chọn

PHIẾU CHẤM ĐIỂM
SẢN PHẢM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU

Tên sản phẩm: ............................................................................................................

Nhóm sản phẩm: .........................................................................................................

Mã số bình chọn: ........................................................................................................

Họ và tên giám khảo: .................................................................................................

Chức vụ/Học hàm: ......................................................................................................



 TT

Nội dung tiêu chí

Điểm tối đa

Điểm bình chọn

Ghi chú

1

Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất

40

 

 

2

Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường

40

 

 

3

Tiêu chí về tính văn hóa, tính thẩm mỹ

10

 

 

4

Tiêu chí khác

10

 

 

 

Tổng cộng

100

 

 

Nhận xét:

......................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................

 

………., ngày …… tháng …… năm …..
Thành viên Ban giám khảo
(ký và ghi rõ họ tên)

 

6. Phân hạng chợ (đối với chợ hạng 1, chợ đầu mối)

6.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức, doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Bắc Giang.

+ Điện thoại: 0240. 3854466

+ FAX: 0240. 3829290

- Thời gian tiếp nhận: thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;



Bước 2: Phòng Quản lý Thương mại tiến hành thẩm định, đối chiếu xem xét, kiểm tra hồ sơ, kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định;

- Trong quá trình xem xét hồ sơ đề nghị công nhận hạng chợ, phòng Quản lý Thương mại - Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, doanh nghiệp giải trình các vấn đề liên quan đến nội dung đề nghị phân hạng chợ (quy định tại Điều 3, Nghị định 02/2003/NĐ-CP; khoản 2, Điều 1, Nghị định 114/2009/NĐ-CP);

- Phòng Quản lý thương mại trình lãnh đạo Sở Công Thương ký kết quả giải quyết; giao lại kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.

6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Công văn đề nghị công nhận hạng chợ của chủ thể quản lý chợ, trong đó nêu rõ địa chỉ, ngành nghề kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp;

- Bản vẽ hoàn công của chợ sau đầu tư xây dựng mới, hoặc cải tạo, nâng cấp của chợ đề nghị công nhận hạng;

- Biên bản nghiệm thu công trình chợ đưa vào sử dụng.



b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ

6.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

6.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã.

6.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Bắc Giang.



6.7. Kết quả: Quyết định công nhận hạng chợ.

6.8. Phí, lệ phí: Không

6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

6.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Địa điểm của chợ phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Được đầu tư xây dựng mới, nâng cấp cải tạo chợ phải theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9211: 2012 " Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế " và thiết kế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Các hộ kinh doanh cố định tại chợ phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kinh doanh các ngành nghề được phép kinh doanh trong chợ.



(Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003)

6.11. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Quyết định số 192/2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.



7. Phê duyệt Phương án bố trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ (đối với chợ hạng 1, chợ đầu mối)

7.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức, doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Bắc Giang.

+ Điện thoại: 0240. 3854466

+ FAX: 0240. 3829290

- Thời gian tiếp nhận: thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;



Bước 2: Phòng Quản lý thương mại Sở Công Thương tổ chức kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ, tham mưu báo cáo lãnh đạo Sở mời các ban ngành liên quan tham gia, thành lập tổ thẩm định;

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh Bắc Giang.



Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm theo văn bản thẩm định của Sở Công Thương, UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Phương án.

Bước 4: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.

7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Công văn đề nghị phê duyệt Phương án bố trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh, điểm kinh doanh của chủ thể quản lý chợ;

- Phương án bố trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh, điểm kinh doanh tại chợ đề nghị phê duyệt.

b) Số bộ hồ sơ: 05 (bộ).

7.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

7.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã

7.6. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.



7.7. Kết quả: Quyết định phê duyệt Phương án.

7.8. Phí, lệ phí: Không.

7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

7.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Địa điểm của chợ phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Được đầu tư xây dựng mới, nâng cấp cải tạo chợ phải theo đúng các quy định hiện hành về Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9211: 2012 " Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế " và thiết kế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Phương án bố trí, sắp xếp ngành hàng kinh doanh, điểm kinh doanh tại chợ đảm bảo các nội dung: bố trí sắp xếp các ngành hàng kinh doanh, thời hạn thuê, sử dụng điểm bán hàng; trách nhiệm, nghĩa vụ quyền lợi của chủ thể quản lý và người sử dụng điểm bán hàng tại chợ; yêu cầu về an ninh trật tự, vệ sinh môi tr­ường, văn minh th­ương mại, phòng chống cháy nổ..; ph­ương án tổ chức các dịch vụ: bảo vệ, bãi đổ xe (nếu có)…



(Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003)

7.11. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Quyết định số 192/2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang



8. Phê duyệt Nội quy chợ (đối với chợ hạng 1, chợ đầu mối)

8.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức, doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Bắc Giang.

+ Điện thoại: 0240. 3854466

+ FAX: 0240. 3829290

- Thời gian tiếp nhận: thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả;



Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tổ chức thẩm định, trình UBND cấp tỉnh.

Trong quá trình xem xét dự thảo Nội quy chợ, Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, doanh nghiệp giải trình các vấn đề liên quan đến nội dung quy định trong Nội quy (quy định tại Điều 10, Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ)



Bước 3: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm theo văn bản thẩm định của Sở Công Thương, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Nội quy chợ.

Bước 4: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.

8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Công văn đề nghị phê duyệt Nội quy chợ của chủ thể quản lý chợ;

- Bản dự thảo Nội quy chợ.

b) Số bộ hồ sơ: 03 (bộ).

8.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

8.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã.

8.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Bắc Giang.



8.7. Kết quả: Quyết định phê duyệt Nội quy chợ.

8.8. Phí, lệ phí: Không.

8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

8.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Chợ được xây dựng đúng Quy hoạch mạng lưới chợ, trung tâm thương mại và Siêu thị tỉnh Bắc Giang;

- Nội quy chợ được xây dựng trên cơ sở Nội quy mẫu về chợ ban hành kèm theo Quyết định số 772/2003/QĐ-BTM ngày 24/6/2003 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương);

- Nội quy chợ phải phù hợp với chính sách pháp luật Nhà nước và các quy định liên quan của tỉnh.



(Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003)

8.11. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Quyết định số 192/2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.



9. Phê duyệt Phương án chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ (đối với chợ hạng 1, chợ đầu mối)

9.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Đại diện tổ chức, doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Bắc Giang.

+ Điện thoại: 0240. 3854466

+ FAX: 0240. 3829290

- Thời gian tiếp nhận: thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.



Bước 2: Phòng Quản lý thương mại Sở Công Thương tổ chức kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ, tham mưu báo cáo lãnh đạo Sở mời các ban ngành liên quan tham gia, thành lập tổ thẩm định;

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh Bắc Giang.



Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm theo văn bản thẩm định của Sở Công Thương, UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Phương án.

Bước 4: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.

9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Công văn đề nghị phê duyệt Phương án chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ bố trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh, điểm kinh doanh của chủ thể quản lý chợ;

- Phương án chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ tại chợ đề nghị phê duyệt.

b) Số bộ hồ sơ: 05 (bộ).

9.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

9.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã

9.6. Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.

9.7. Kết quả: Quyết định phê duyệt Phương án.

9.8. Phí, lệ phí: Không.

9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

9.10. Yêu cầu, điều kiện:

- Chợ đề nghị chuyển đổi phải có trong Kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Ph­ương án chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ đảm bảo các nội dung: Đánh giá tình hình thực trạng chợ (hồ sơ thành lập; báo cáo tài chính; tình hình tổ chức và quản lý...) và phương án tổ chức kinh doanh khai thác chợ (phương án quản lý và sử dụng đất đai, lao động; dự kiến thời gian quản lý, kinh doanh khai thác chợ...).

(Quyết định số 192/2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012)

9.11. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Quyết định số 192/2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.



VI. QUẢN LÝ CẠNH TRANH

1. Xác nhận Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Bắc Giang;

- Số điện thoại: 0240. 3854.466; FAX: 0240. 3829.290;

- Thời gian tiếp nhận: Thứ 2, 3, 5, 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.

Bước 2: Phòng Quản lý Thương mại tổ chức kiểm tra, thẩm định, trình lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

Bước 3: Doanh nghiệp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn, nhận kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, theo thời gian ghi trong giấy hẹn (đối với trường hợp nộp trực tiếp).

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang hoặc qua đường bưu điện.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

1. Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (theo mẫu M-10);

2. Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký bán hàng đa cấp;

3. Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp các tài liệu (tài liệu đã được xác nhận của Cục Quản lý cạnh tranh):

- Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bản in Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia hoặc bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư.

- 01 bộ tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm:

+ Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;

+ Chương trình trả thưởng trong đó nêu rõ điều kiện và cách thức trả hoa hồng, tiền thưởng và các lợi ích kinh tế khác cho người tham gia bán hàng đa cấp;

+ Chương trình đào tạo cơ bản; Quy tắc hoạt động.

- Các tài liệu liên quan đến hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm:

+ 01 bản danh mục hàng hóa bao gồm các thông tin: chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, giá bán (cho người tham gia bán hàng đa cấp và cho khách hàng) và số điểm thưởng quy đổi của hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp;

4. Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy xác nhận Chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hoá thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện;



b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ).

1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Sở Công Thương Bắc Giang thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ khi Sở Công Thương Bắc Giang ban hành thông báo. Sở Công Thương Bắc Giang trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.

Sở Công Thương Bắc Giang gửi xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung đầy đủ, hợp lệ.

1.5. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

1.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC. Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

1.7. Kết quả: Văn bản xác nhận tiết nhận Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp.

1.8. Phí, lệ phí: Không

1.9. Tên mẫu thông báo: Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (mẫu M-10)

(kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30/7/2014 của Bộ Công Thương)



1.10. Yêu cầu, điều kiện: Không

1.11. Văn bản quy định:

- Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;

- Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30/7/2014 của Bộ Công Thương, quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;


Mẫu M-10

TÊN DOANH NGHIỆP
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số: ……

.., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………...

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ……………

Do: ………………………………………………………………………………

Cấp lần đầu ngày: ………………../…………./…………………………………

Lần thay đổi gần nhất: …………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………… Fax: ………………………………

Email (nếu có): …………………………………………………………………..

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………….

Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: …………………………………….

Do: ……………………………………Cấp ngày: ………/………../…………...

Chức vụ: …………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): ……………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ……………………

Do: …………………………………………Cấp lần đầu ngày: ……../…../……

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày …………………………………………

Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:

1. Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương: ……….

2. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): ……………….

Điện thoại: …………………… Fax: …………………… Email: ………………

3. Người liên hệ: …………………………………. Điện thoại: …………………

4. Hàng hóa kinh doanh đa cấp tại địa phương: …………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

5. Văn bản, tài liệu kèm theo:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.



 

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)


2. Xác nhận Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo

2.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo thông báo tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Bắc Giang;

- Số điện thoại: 0240. 3854.466; FAX: 0240. 3829.290;

- Thời gian tiếp nhận: Thứ 2, 3, 5, 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.

Bước 2: Phòng Quản lý Thương mại tổ chức kiểm tra, thẩm định, trình lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

Bước 3: Doanh nghiệp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn, nhận kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, theo thời gian ghi trong giấy hẹn (đối với trường hợp nộp trực tiếp).

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang hoặc qua đường bưu điện.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo theo mẫu M-12 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;

- Nội dung, chương trình, kịch bản, tài liệu của hội nghị, hội thảo, đào tạo, số lượng người tham gia dự kiến;

- Danh sách báo cáo viên tại hội nghị, hội thảo, đào tạo;

- Bản sao Chứng chỉ đào tạo viên trong trường hợp đào tạo người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP;

- Văn bản ủy quyền trong trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân thực hiện đào tạo hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo;

- Trong trường hợp hội nghị, hội thảo, đào tạo có nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP doanh nghiệp bổ sung:

+ Danh mục sản phẩm kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp được giới thiệu tại hội nghị, hội thảo, đào tạo;

+ Bản sao văn bản xác nhận nội dung quảng cáo sản phẩm tại hội nghị, hội thảo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, gồm một hoặc một số giấy tờ sau: giấy xác nhận đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm; phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm đối với sản phẩm mỹ phẩm.



b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ).

2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Sở Công Thương Bắc Giang thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ khi Sở Công Thương Bắc Giang ban hành thông báo. Sở Công Thương Bắc Giang trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.

Sở Công Thương Bắc Giang gửi xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung đầy đủ, hợp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

2.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC. Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

2.7. Kết quả: Văn bản xác nhận tiết nhận Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo.

2.8. Phí, lệ phí: Không

2.9. Tên mẫu thông báo: Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (mẫu M-12)

(kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30/7/2014 của Bộ Công Thương)



2.10. Yêu cầu, điều kiện: Không

2.11. Văn bản quy định:

- Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;

- Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30/7/2014 của Bộ Công Thương, quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
Mẫu M-12

TÊN DOANH NGHIỆP
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số: ……

.., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

THÔNG BÁO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, ĐÀO TẠO
VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ………...…

Do: ………………………………………………………………………………

Cấp lần đầu ngày: ……………./…………./……………………………………

Lần thay đổi gần nhất: ……………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………… Fax: ……………………………

Email (nếu có): …………………………………………………………………

Địa điểm hoạt động bán…………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): ……………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ……………………

Do: ………………………………… Cấp lần đầu ngày: ………../……../………

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày …………………………………………

Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo trên địa bàn tỉnh/thành phố ……………………… với nội dung như sau:

1. Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo: ………………………………………………

2. Thời gian: …………………………………………………………………….

3. Địa chỉ tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại địa phương: ………………….

4. Nội dung: …………………………………………………………………….

5. Văn bản, tài liệu kèm theo: ……………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

6. Người liên hệ: ………………………… Điện thoại: …………………………

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.






Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

3. Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi một tỉnh

3.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang.

- Điện thoại: 0240. 3854466; FAX: 0240. 3829290.

- Thời gian tiếp nhận: Thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.

- Trường hợp hồ sơ đăng ký không đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính Phủ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh bổ sung hồ sơ, tài liệu;

- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

Bước 2: Phòng Quản lý thương mại tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ đăng ký kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định;

- Trong quá trình xem xét hồ sơ đăng ký hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung, phòng Quản lý thương mại - Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh giải trình các vấn đề liên quan đến nội dung hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung (quy định tại Điều 12, Nghị định 99/2011/NĐ-CP);

- Chậm nhất hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Phòng Quản lý thương mại trình lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết; Giao lại kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

Bước 3: Đại diện tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (theo giấy hẹn).

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn đăng ký (theo mẫu);

- 01 bản cứng dự thảo hợp đồng theo mẫu hoặc điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;

- 01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.



b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ).

3.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

3.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

3.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

3.7. Kết quả: Văn bản thông báo chấp nhận hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung.

Trong trường hợp không chấp nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải gửi văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân kinh doanh trong đó nói rõ lý do không chấp nhận.



3.8. Phí, lệ phí: Không.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu/ điều kiện giao dịch chung



(Thông tư 10/2013/TT-BCT ngày 30/5/2013 của Bộ Công Thương).

3.10. Yêu cầu, điều kiện:

a) Ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Việt, nội dung phải rõ ràng, dễ hiểu; cỡ chữ ít nhất là 12.

b) Nền giấy và màu mực thể hiện nội dung hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung phải tương phản nhau.

3.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 59/2010/QH12;

- Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

- Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày 13/1/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;

- Thông tư 10/2013/TT-BCT của Bộ Công Thương ngày 30 tháng 5 năm 2013 về việc ban hành mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;

- Quyết định số 55/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.



MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG (1)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Kính gửi (2):

Tổ chức, cá nhân kinh doanh (3):



I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung(1):

1. Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:

2. Áp dụng cho loại hàng hóa/dịch vụ:

3. Đối tượng áp dụng (4):

4. Phạm vi áp dụng (5):

5. Thời gian áp dụng (6):



II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu rằng:   

1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định pháp luật là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh;

2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy nội dung của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cơ quan chấp nhận đăng ký có quyền và trách nhiệm yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.

3. Đã tìm hiểu kỹ quy định pháp luật và cam kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này không có các điều khoản vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng.

4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung đơn đăng ký và tài liệu kèm theo.

 


 

Tổ chức, cá nhân kinh doanh (7)

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Hồ sơ kèm theo (8):

 

Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:

(01)

Đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung.

(02)

- Cục Quản lý cạnh tranh: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi cả nước hoặc áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;

- Sở Công Thương: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.



(03)

Ghi rõ những thông tin sau đây:

Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh

Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy Chứng nhận đầu tư

Địa chỉ liên lạc

Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung

Điện thoại, fax, email (nếu có)

Người liên hệ (Họ tên, điện thoại, email)


(04)

Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là tổ chức, cá nhân hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng.

(05)

Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước).

(06)

Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký.

(07)

Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy Ủy quyền.

(08)

- Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương tiện điện tử:

01 bản scan màu Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;

01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word;

- Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức khác:

01 bản cứng Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;

01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.    



Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 4.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   49




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương