Ñy ban nhn dn tØnh b¾c giang së t­ ph¸p



tải về 7.78 Mb.
trang39/69
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích7.78 Mb.
#19188
1   ...   35   36   37   38   39   40   41   42   ...   69


QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh




UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;

Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2007 của UBND tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.





TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Bùi Văn Hải



UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH


Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 69 /2010/QĐ-UBND

ngày 23/6/2010 của UBND tỉnh Bắc Giang)




Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này nhằm cụ thể trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, được triển khai trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.



Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân tham gia quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.



Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Là những vấn đề khoa học và công nghệ cần được giải quyết, được tổ chức thực hiện dưới hình thức: đề tài nghiên cứu khoa học, dự án khoa học và công nghệ, chương trình khoa học và công nghệ, một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác.

2. Đề tài nghiên cứu khoa học: Là một nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm phát hiện quy luật, mô tả, giải thích nguyên nhân vận động của sự vật, hiện tượng hoặc sáng tạo nguyên lý, những giải pháp, bí quyết, sáng chế được thể hiện dưới các hình thức: Đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp cả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm. Đề tài có thể độc lập hoặc thuộc dự án, chương trình khoa học và công nghệ.

3. Dự án khoa học và công nghệ: Là một nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học, triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống. Dự án có thể độc lập hoặc thuộc chương trình khoa học và công nghệ.

4. Chương trình khoa học và công nghệ: Bao gồm nhóm các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án khoa học và công nghệ được tập hợp theo một mục đích xác định, nhằm thực hiện mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ cụ thể hoặc ứng dụng vào thực tiễn.

5. Một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác: Là những vấn đề khoa học và công nghệ mang tính tổng kết thực tiễn; được thể hiện bằng các chuyên đề khoa học nhằm giải quyết kịp thời những nhiệm vụ cấp bách, phục vụ công tác quản lý của ngành, địa phương, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1

XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 4. Căn cứ xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh; các Chỉ thị, Nghị quyết, Quyết định của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và văn bản chỉ đạo của Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Yêu cầu giải quyết các vấn đề cơ bản, lâu dài trong chiến lược phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh mà nội dung có giá trị khoa học, tính sáng tạo, tính tiên tiến, có khả năng ứng dụng vào thực tiễn.

3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất, cấp bách cần được giải quyết kịp thời do Tỉnh uỷ, HĐND và UBND tỉnh giao.

4. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các tổ chức, cá nhân đăng ký, đề xuất.

5. Các chương trình hợp tác trong nước và quốc tế.



Điều 5. Quy trình xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo những định hướng hoạt động khoa học và công nghệ của tỉnh bằng văn bản cho các sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh; trên Báo Khoa học và Phát triển, Báo Bắc Giang, website của Sở Khoa học và Công nghệ, Tạp chí Khoa học và Công nghệ từ ngày 01 đến ngày 03 tháng 4 hàng năm để các tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho năm sau;

Trong thời gian 70 (bảy mươi) ngày làm việc kể từ khi thông báo, các tổ chức, cá nhân có đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh gửi 01 phiếu đề xuất (theo phụ lục 1) kèm theo Quy định này về Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi kết thúc thời điểm nhận phiếu đề xuất, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và thống nhất với Tổ tham mưu giúp việc, Thường trực Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh, sau đó trình Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh xem xét, lựa chọn.

3. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, căn cứ danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh lựa chọn, Sở Khoa học và Công nghệ hoàn thiện mục tiêu, nội dung, dự kiến kết quả đạt được của từng nhiệm vụ khoa học và công nghệ; dự kiến các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải tuyển chọn hoặc giao trực tiếp trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

4. Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm: mục tiêu, nội dung, dự kiến kết quả đạt được của từng nhiệm vụ; xác định các nhiệm vụ phải tuyển chọn hoặc giao trực tiếp.

5. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đến các tổ chức, cá nhân đã đề xuất; thông báo danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải tuyển chọn trên Báo Bắc Giang, Báo Khoa học và Phát triển, website của Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 6. Hình thức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Tổ chức tuyển chọn: Áp dụng đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhiều tổ chức, cá nhân đủ năng lực thực hiện.

2. Giao trực tiếp: Áp dụng đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc bí mật quốc gia, đặc thù của an ninh, quốc phòng, một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bách và các nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà nội dung chỉ có một tổ chức hoặc cá nhân có đủ điều kiện về chuyên môn, trang thiết bị để thực hiện.

Điều 7. Điều kiện được chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực của nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong cùng một thời gian, mỗi tổ chức được đồng thời chủ trì thực hiện nhiều nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

2. Cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có trình độ chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hiểu rõ vấn đề đặt ra, nắm được những yêu cầu và phương pháp thực hiện có hiệu quả. Trong cùng một thời gian, mỗi cá nhân chỉ được chủ trì 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

3. Tổ chức, cá nhân không được chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi chưa hoàn thành đúng hạn việc quyết toán, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng hoặc chưa trả kinh phí thu hồi của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện trước đó.



Mục 2

Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 7.78 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   35   36   37   38   39   40   41   42   ...   69




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương