Ñy ban nhn dn tØnh b¾c giang së t­ ph¸p


TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN



tải về 7.78 Mb.
trang40/69
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích7.78 Mb.
#19188
1   ...   36   37   38   39   40   41   42   43   ...   69

TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN


CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 8. Đăng ký tham gia tuyển chọn 

1. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn gồm:

a) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo phụ lục 2) kèm theo Quy định này;

b) Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài theo phụ lục 3a, dự án theo phụ lục 3b) kèm theo Quy định này;

c) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo phụ lục 4) kèm theo Quy định này hoặc lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và lý lịch khoa học của cá nhân làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo phụ lục 5) kèm theo Quy định này;

d) Giấy xác nhận phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (trong trường hợp có sự phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ, theo phụ lục 6) kèm theo Quy định này;

Hồ sơ tham gia tuyển chọn nộp 09 bộ (01 bộ gốc và 08 bộ sao) được niêm phong gửi về Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Thời gian đăng ký: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày thông báo, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn tại Sở Khoa học và Công nghệ.



Điều 9. Thành lập Hội đồng tuyển chọn

1. Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng tuyển chọn.

2. Hội đồng tuyển chọn có từ 07 - 09 thành viên, gồm Chủ tịch và các thành viên. Thành viên Hội đồng tuyển chọn có 2/3 là các chuyên gia am hiểu sâu, có trình độ chuyên môn phù hợp trong lĩnh vực của nhiệm vụ khoa học và công nghệ, trong đó có 02 thành viên phản biện. Số thành viên còn lại là các nhà quản lý và đại diện cho các tổ chức liên quan.

3. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng tuyển chọn:

a) Xét duyệt thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn;

b) Tư vấn, đánh giá về sự cần thiết triển khai, mục tiêu, đối tượng, phạm vi, nội dung, phương pháp tổ chức thực hiện, tiến độ thực hiện, dự kiến kết quả đạt được, hiệu quả kinh tế - xã hội, khả năng ứng dụng - nhân rộng, mức độ phù hợp của dự toán kinh phí, khả năng tổ chức, quản lý, triển khai của cơ quan chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

c) Hội đồng làm việc khách quan, công khai, dân chủ, chấm điểm bằng cách bỏ phiếu kín theo tiêu chí đánh giá (tại phụ lục 7) kèm theo Quy định này.

Điểm đánh giá cho mỗi hồ sơ được tính bằng điểm trung bình của các thành viên Hội đồng có mặt, kết quả được công khai cuối buổi làm việc và ghi vào biên bản.

d) Kết luận của Hội đồng về tổ chức, cá nhân trúng tuyển.

Điều 10. Mở hồ sơ tuyển chọn

1. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi thành lập Hội đồng tuyển chọn, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì việc mở hồ sơ.

2. Thành phần tham dự mở hồ sơ gồm:

a) Đại diện Sở Khoa học và Công nghệ;

b) Hội đồng tuyển chọn;

c) Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, cơ quan có liên quan.

3. Kết quả mở hồ sơ tuyển chọn được thể hiện bằng biên bản.

Điều 11. Xác định tổ chức, cá nhân trúng tuyển

Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc mở hồ sơ, Hội đồng tuyển chọn đánh giá và xác định tổ chức, cá nhân trúng tuyển cho một nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo phụ lục 7) kèm theo Quy định này. Kết quả họp Hội đồng tuyển chọn được lập thành biên bản.



Điều 12. Phê duyệt kết quả tuyển chọn

1. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, căn cứ kết quả họp Hội đồng tuyển chọn, Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả tuyển chọn, mục tiêu, nội dung, thời gian, dự kiến kết quả đạt được, kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

2. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo kết quả tuyển chọn bằng văn bản đến các tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn.

Mục 3

GIAO TRỰC TIẾP NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 13. Hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ giao trực tiếp

1. Tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải xây dựng hồ sơ theo mẫu quy định tại điểm b, c, d, Khoản 1, Điều 8 của Quy định này.

2. Trong thời gian 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi được thông báo các tổ chức, cá nhân nộp 09 bộ hồ sơ (01 bộ gốc và 08 bộ sao) gửi về Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 14. Hội đồng xét duyệt hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ giao trực tiếp

1. Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ nhiệm vụ khoa học và công nghệ giao trực tiếp.

Thành phần, chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng theo khoản 2, 3 Điều 9 của Quy định này.

2. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi thành lập, Hội đồng phải tiến hành họp, các thành viên để đánh giá, nhận xét, bỏ phiếu chấm điểm. Cách xác định hồ sơ đạt hoặc không đạt (theo phụ lục 8) kèm theo Quy định này. Kết quả họp Hội đồng được lập thành biên bản.



Điều 15. Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ giao trực tiếp

1. Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, căn cứ biên bản họp Hội đồng xét duyệt hồ sơ, các tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải hoàn thiện thuyết minh, dự toán kinh phí và nộp 05 bản cho Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận lại hồ sơ đã hoàn chỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định kinh phí theo Điều 22 của Quy định này.

3. Căn cứ kết quả thẩm định kinh phí, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Điều 23 của Quy định này.



Mục 4

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VÀ NGHIỆM THU


NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 16. Ký hợp đồng triển khai

Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi có quyết định phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ ký kết hợp đồng triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ với các tổ chức, cá nhân chủ trì.



Điều 17. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các cơ quan chức năng có trách nhiệm kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ về nội dung, tiến độ, tình hình sử dụng kinh phí. Kết quả kiểm tra được thể hiện bằng biên bản.

2. Cơ quan chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra.

3. Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ kết quả kiểm tra, xem xét cấp tiếp kinh phí; nếu có vi phạm thì thông báo tạm dừng thực hiện đồng thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.



Điều 18. Điều chỉnh những phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu thay đổi nội dung, địa điểm, thời gian, cơ quan chuyển giao, chủ nhiệm, kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định.



Điều 19. Nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Trong thời gian 15 (mười năm) ngày làm việc, trước khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ thành lập tổ chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi họp Hội đồng nghiệm thu cấp tỉnh.

2. Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày làm việc, sau khi kết thúc thời gian thực hiện, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải giao nộp đầy đủ sản phẩm, hồ sơ hợp lệ cho Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức nghiệm thu. Hồ sơ gồm:

a) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gồm 09 bộ, trong đó 01 bộ gốc và 08 bộ sao (đề tài theo phụ lục 9a, dự án theo phụ lục 9b) của Quy định này;

b) Các sản phẩm khác theo hợp đồng đã ký với Sở Khoa học và Công nghệ;

3. Thành phần Hội đồng nghiệm thu đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ như Khoản 2, Điều 9 của Quy định này.

4. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng nghiệm thu: Đánh giá, nhận xét mức độ hoàn thành và chất lượng sản phẩm so với Quyết định phê duyệt về: mục tiêu; đối tượng, phạm vi; nội dung; phương pháp; sản phẩm đạt được; hiệu quả kinh tế- xã hội; khả năng ứng dụng - nhân rộng; tình hình sử dụng kinh phí; quá trình tổ chức thực hiện của cơ quan chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Tiêu chí đánh giá, nghiệm thu (theo phụ lục 10) của Quy định này. Kết quả họp Hội đồng được thể hiện bằng biên bản.

Điều 20. Hoàn thiện hồ sơ, công nhận, công bố và đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, sau khi được Hội đồng nghiệm thu cấp tỉnh đánh giá đạt yêu cầu trở lên thì tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo kết luận của Hội đồng nghiệm thu và gửi Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thanh lý hợp đồng, công nhận, công bố kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên Tạp chí Khoa học và Công nghệ, website Sở Khoa học và Công nghệ và lưu trữ hồ sơ theo quy định.

3. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sản phẩm cần đăng ký bản quyền tác giả thì Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.



Điều 21. Triển khai ứng dụng, nhân rộng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Sau khi Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu, đánh giá kết quả đạt yêu cầu trở lên và có khả năng ứng dụng, nhân rộng thì cơ quan chủ trì, chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp với các tổ chức, cá nhân liên quan triển khai ứng dụng, nhân rộng kết quả vào thực tiễn.

2. Đối với các đơn vị không thực hiện việc triển khai kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có khả năng ứng dụng, nhân rộng vào thực tiễn, Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Mục 5

KINH PHÍ THỰC HIỆN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Điều 22. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan thẩm định kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ giao trực tiếp.

2. Đối với các nội dung nghiên cứu, ứng dụng có khoản chi đặc thù không có mức chi được quy định tại các văn bản hướng dẫn hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ thuê cơ quan có chức năng thẩm định dự toán. Kinh phí thuê thẩm định được sử dụng trong kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm đã được phê duyệt.

3. Đối với một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh: Nội dung, mức chi và hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo Quyết định số 89/2007/QĐ-UBND ngày 15/11/2007 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc Quy định mức chi kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách Nhà nước.

4. Đối với một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác: Kinh phí hỗ trợ tối đa là 50 triệu đồng cho 01 nhiệm vụ.

Điều 23. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đối với đề tài nghiên cứu khoa học có tổng dự toán kinh phí từ 100 triệu đồng trở lên, dự án khoa học và công nghệ có tổng dự toán kinh phí từ 200 triệu đồng trở lên.

2. Chủ tịch UBND tỉnh uỷ quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt đối với đề tài nghiên cứu khoa học có tổng dự toán kinh phí dưới 100 triệu đồng, dự án khoa học và công nghệ có tổng dự toán kinh phí dưới 200 triệu đồng.

Điều 24. Thanh toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Kinh phí chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thanh toán theo hợp đồng đã ký giữa Sở Khoa học và Công nghệ với tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện.

2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu với kết quả xếp loại đạt yêu cầu trở lên được thanh toán kinh phí theo khối lượng, sản phẩm và dự toán đã được phê duyệt. Trường hợp không đạt yêu cầu thì Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, xử lý kinh phí theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

3. Khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu đạt yêu cầu trở lên, trong vòng 06 tháng kể từ khi kết thúc thời gian thực hiện, cơ quan chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm nộp kinh phí thu hồi (nếu có).



Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 25. Trách nhiệm tổ chức thực hiện


1. Sở Khoa học và Công nghệ:

a) Hướng dẫn phiếu đề xuất, mẫu hồ sơ đăng ký, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Hướng dẫn việc thực hiện các văn bản liên quan đến công tác quản lý Nhà nước về hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ;

b) Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục Nhiệm vụ khoa học và công nghệ dự kiến thực hiện hàng năm;

c) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập các Hội đồng tuyển chọn, Hội đồng xét duyệt hồ sơ, Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

d) Chủ trì thẩm định kinh phí, ký hợp đồng và cấp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

đ) Giám sát, kiểm tra, thanh tra các tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

2. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì:

a) Chỉ đạo, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đã ký; quản lý, sử dụng kinh phí đúng quy định của nhà nước;

b) Tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, phương tiện, cơ sở vật chất kỹ thuật, tài chính cần thiết để chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

c) Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ, giao nộp sản phẩm theo quy định; trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nếu có những thay đổi kịp thời báo cáo bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ;

d) Tổ chức triển khai ứng dụng kết quả thực hiện vào thực tiễn sau khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu.

3. Trách nhiệm của chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ

a) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đúng Quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hợp đồng ký với Sở Khoa học và Công nghệ;

b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả, hiệu quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.


Điều 26. Khen thưởng


Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sẽ được xét khen thưởng theo Luật Thi đua khen thưởng.

Điều 27. Xử lý vi phạm


1. Các hành vi vi phạm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của Pháp luật hiện hành;

2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ nghiệm thu không đạt yêu cầu so với Quyết định phê duyệt, thì Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thanh tra, đề xuất biện pháp xử lý báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định;

3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ không được tiếp tục thực hiện do nguyên nhân khách quan thì Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các ngành có liên quan kiểm tra tình hình thực tế và đề xuất hướng giải quyết báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 28. Khiếu nại, tố cáo


1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về các quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quản lý, thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

2. Trình tự, thủ tục khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại tố cáo.



Điều 29. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề cần bổ sung, sửa đổi, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.






TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH


PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Bùi Văn Hải

Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 7.78 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   36   37   38   39   40   41   42   43   ...   69




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương