Nhận xét: Ở nhóm thông khí cơ học có rối loạn ý thức nặng (55,22%), rối loạn ý thức mức độ nhẹ và không rối loạn ý thức chiếm tỷ lệ thấp (2,23%), dấu hiệu màng não 49,25%, quay mắt quay đầu 59,70%, mất phản xạ đồng tử ánh sáng một hoặc hai bên 29,85 %.
3.1.2. Kết quả đánh giá, tiên lượng theo các thang điểm.
Bảng 3.10. Sức cơ tay khi vào viện theo thang điểm Henry
Điểm
Henry
|
Thông khí cơ học
(n=134)
|
Không thông
khí cơ học (n=96)
|
Cộng
(n=230)
|
Số BN
|
Tỷ lệ %
|
Số BN
|
Tỷ lệ %
|
Số BN
|
Tỷ lệ%
|
0
|
104
|
77,61
|
44
|
45,83
|
148
|
64,35
|
1
|
14
|
10,45
|
16
|
16,66
|
30
|
13,04
|
2
|
10
|
7,46
|
10
|
10,41
|
20
|
8,69
|
3
|
3
|
2,23
|
15
|
15,62
|
18
|
7,82
|
4
|
1
|
0,75
|
6
|
6,25
|
7
|
3,04
|
5
|
2
|
1,49
|
5
|
5,20
|
7
|
3,04
|
P
|
p < 0,05
|
|
Nhận xét: Sức cơ tay 0 điểm ở nhóm thông khí cơ học77,6%, nhóm không thông khí cơ học 45,8%.
Bảng 3.12. Thang điểm chảy máu não
Điểm chảy máu não
|
Thông khí cơ học
(n=134)
|
Không thông
khí cơ học (n=96)
|
Cộng
(n=230)
|
Số BN
|
Tỷ lệ (%)
|
Số BN
|
Tỷ lệ (%)
|
Số BN
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
3
|
2,23
|
33
|
34,37
|
36
|
15,65
|
2
|
35
|
26,11
|
48
|
50,00
|
83
|
36,08
|
3
|
77
|
57,46
|
14
|
15,58
|
91
|
39,56
|
4
|
15
|
11,19
|
1
|
1,04
|
16
|
6,95
|
5
|
4
|
2,98
|
0
|
0
|
4
|
1,73
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
P
|
p < 0,001
|
|
Nhận xét: Ở nhóm thông khí cơ học điểm chảy máu não chủ yếu là 3 và 4 ( 57,46% và 11,19% ). Ở nhóm không thông khí cơ học điểm chủ yếu 1 và 2 (34,37%, 50,00%).
Bảng 3.14. Điểm NIHSS trung bình khi vào viện
Nhóm bệnh nhân
|
Điểm NIHSS Trung bình
|
P
|
Nhóm thông khí cơ học (n=134)
|
22,54 ± 5,91
|
< 0,001
|
Nhóm không thông khí cơ học (n=96)
|
15,08 ± 4,87
|
Cộng (n=230)
|
19,43 ± 6,62
|
|
Nhận xét: Điểm NIHSS trung bình ở nhóm TKCH (22,54 ± 5,91) cao hơn so với nhóm không thông khí cơ học (15,08 ± 4,87).
3.1.3. Kết quả điều trị
Bảng 3.15. Kết quả điều trị sau 30 ngày
Kết quả điều trị sau 30 ngày
|
Thông khí cơ học
(n=134)
|
Không thông
khí cơ học (n=96)
|
Cộng
(n=230)
|
Số BN
|
Tỷ lệ %
|
Số BN
|
Tỷ lệ %
|
Số BN
|
Tỷ lệ %
|
Hồi phục tốt
(Rankin 0-3 điểm)
|
3
|
2,24
|
69
|
71,87
|
72
|
31,30
|
Hồi phục kém
(Rankin 4-5 điểm)
|
68
|
50,74
|
27
|
28,13
|
95
|
41,30
|
Tử vong
(Rankin 6 điểm)
|
63
|
47,01
|
0
|
0
|
63
|
27,39
|
Nhận xét: Ở nhóm thông khí cơ học, tỷ lệ bệnh nhân hồi phục tốt chỉ có 2,24 %, chủ yếu là hồi phục kém (50,74 %) và tử vong (47,01 %).
Bảng3.16. Thời gian từ khi khởi phát đến khi tử vong
Số bệnh nhân
(n=63)
|
Thời gian từ khi khởi phát đến khi tử vong (t)
|
t ≤ 24 giờ
|
24 < t ≤ 48 giờ
|
48< t ≤ 72giờ
|
t > 72giờ
|
Số bệnh nhân
|
14
|
12
|
12
|
25
|
Tỷ lệ %
|
22,22
|
19,04
|
19,05
|
39,68
|
Nhận xét: Chủ yếu các bệnh nhân tử vong trong vòng 72 giờ đầu(60,32 %), trong đó tỷ lệ tử vong trong 24 giờ đầu là cao nhất (22,2 %).
3.2. Đặc điểm cận lâm sàng
Bảng 3.20. Kết quả xét nghiệm glucose máu
Nhóm
|
Tăng glucose máu khi nhập viện
|
Tiền sử
đái tháo đường
|
≥ 7 mmol/l
|
≥ 11mmol/l
|
Số bệnh nhân
|
Tỷ lệ %
|
Số bệnh nhân
|
Tỷ lệ %
|
Số bệnh nhân
|
Tỷ lệ %
|
Thông khí cơ học (n=134)
|
86
|
64,17
|
23
|
17,04
|
8
|
5,97
|
Không thông khí cơ học (n=96)
|
34
|
35,41
|
4
|
4,16
|
6
|
6,25
|
Cộng(n=230)
|
120
|
52,17
|
27
|
11,74
|
14
|
6,08
|
P
|
< 0,05
|
< 0,05
|
> 0,05
|
Nhận xét: Ở nhóm có thông khí cơ học, tỷ lệ bệnh nhân có mức glucose máu ≥ 7 mmol/l và ≥ 11 mmol/l là khá cao (64,17 % và 17,04%).
Bảng 3.22. Kết quả xét nghiệm điện giải
Nhóm
|
Rối loạn natri, kali máu
|
Natri
|
Kali
|
Tăng
(n (%))
|
Giảm
(n (%))
|
Tăng
(n (%))
|
Giảm
(n (%))
|
Thông khí cơ học (n=134)
|
5 (3,73)
|
38 (28,35)
|
3 (2,23)
|
76 (56,71)
|
Không thông khí cơ học (n=96)
|
1 (1,04)
|
34 (35,41)
|
1 (1,04)
|
38 (39,58)
|
Cộng(n=230)
|
6 (2,60)
|
72 (31,30)
|
4 (1,73)
|
114 (49,56)
|
P
|
|
> 0,05
|
|
< 0,05
|
Nhận xét: Ở cả hai nhóm tỷ lệ giảm Natri và Kali là chủ yếu (31,30% và 49,56%), tỷ lệ tăng Natri và Kali chiếm tỷ lệ rất thấp (2,60 % và 1,73%).
Bảng 3.23. Đặc điểm ổ máu tụ
Đặc điểm ổ máu tụ
|
Thông khí cơ học (n=134)
(n (%))
|
Không thông khí cơ học (n=96) (n(%))
|
Cộng
(n=230)(n (%))
|
P
|
Thể tích
|
30-60cm3
|
78 (58,20)
|
81 (84,37)
|
159 (69,13)
|
< 0,001
|
> 60cm3
|
56 (41,80)
|
15 (15,62)
|
71 (30,86)
|
Trung bình
|
67,7±46
|
46,6±15
|
58,04 ± 38
|
Di lệch đường giữa
|
Độ I
|
28 (20,89)
|
45 (46,87)
|
73 (31,73)
|
< 0,001
|
Độ II
|
51 (38,06)
|
22 (23,92)
|
73 (31,73)
|
Độ III
|
47 (35,07)
|
3 (3,12)
|
50 (21,730
|
Tràn máu não thất
|
84 (62,68)
|
16 (16,66)
|
100 (43,47)
|
< 0,001
|
Tràn máu khoang dưới nhện
|
47 (35,07)
|
2 (2,08)
|
49 (21,30)
|
< 0,001
|
Chảy máu não nông( (chảy máu não thùy)
|
34 (25,37)
|
43 (44,79)
|
77 (33,47)
|
< 0,05
|
Chảy máu não sâu
(Nhân xám, đồi thị, bao trong)
|
100 (74,63)
|
53 (55,21)
|
153 (66,52)
|
< 0,05
|
Chảy máu não phạm vitrên một thùy
|
15 (11,19)
|
12 (12,50)
|
27 (11,73)
|
>0,05
|
Nhận xét: Ở nhóm thông khí cơ học, thể tích ổ máu tụ trên 60 cm3, đè đẩy đường giữa bậc III và tràn máu khoang dưới nhện chiếm tỷ lệ cao (41,80 %, 35,82% và 35,07%).
3.3. Một số đặc điểm liên quan đến thông khí cơ học
Bảng 3.24. Chỉ định đặt nội khí quản
Chỉ định đặt nội khí quản
|
Số bệnh nhân(n= 134)
|
Tỷ lệ %
|
Hôn mê (Glasgow ≤ 8 điểm)
|
90
|
67,16
|
Suy hô hấp cấp
|
19
|
14,18
|
Mất khả năng bảo vệ đường thở
|
25
|
18,65
|
Nhận xét: Chỉ định đặt jklnội khí quản chiếm tỷ lệ cao nhất là hôn mê chiếm (67,16%), tiếp theo đến mất khả năng bảo vệ đường thở (18,65%) và thấp nhất là suy hô hấp cấp (14,18%).
Bảng 3.26. Thời gian thở máy và thời điểm từ khi đặt nội khí quản đến khi mở khí quản
Thời gian thở máy,mở khíquản
|
Số ngày trung bình
|
Số ngày ít nhất
|
Số ngày nhiềnhất
|
Số ngày thở máy.
|
5,1±3,1
|
1
|
17
|
Thời gian từ khi đặt nội khí quản đến khi mở quản.
|
4,6±1,5
|
3
|
10
|
Nhận xét: Thời gian thở máy trung bình 5,1 ± 3,1 ngày, thời điểm mở khí quản sau khi đặt nội khí quản trung bình 4,6 ±1,5 ngày
Bảng 3.27. Đặc điểm khí máu động mạch trước và trong khi thở máy
Chỉ số
|
Trước thở máy
|
Thở máy
|
pH
|
7,42 ± 0,06
|
7,44 ± 0,07
|
PaO2 (mmHg)
|
81,56 ± 11,87
|
119 ± 23,81
|
PaCO2 (mmHg)
|
37,17 ± 5,14
|
33,72 ± 7,16
|
HCO3-(mmol)
|
23,66 ± 2,76
|
22,93 ± 3,74
|
Nhận xét: Áp lực oxy máu động mạch khi thở máy cải thiện rõ dệt (119±23,81) so với trước khi thở máy (81,56±11,87).
Bảng 3.28. Đặc điểm xét khí máu động mạch trước khi đặt nội khí quản ở BN hôn mê (Glasgow ≤ 8 điểm).
Chỉ số
|
Số bệnh nhân (n = 90)
|
Tỷ lệ %
|
pH
|
< 7,35
|
4
|
4,44
|
≥ 7,35
|
86
|
95,56
|
PaO2 (mmHg)
|
< 60
|
4
|
4,44
|
≥ 60
|
86
|
95,56
|
PaCO2 (mmHg)
|
> 50
|
3
|
3,33
|
≤ 50
|
87
|
96,67
|
Nhận xét: Xét nghiệm khí máu ở các bệnh nhân hôn mê (Glasgow ≤ 8 điểm): PaO2 ≥ 60 mmHg chiếm 95,56 %, PaCO2 ≤ 50 mmHg là 96,67%, pH ≥ 7,35 là 95,56%.
Bảng 3.29. Kết quả ngưng và cai máy thở
Kết quả ngưng và cai máy thở
|
Số bệnh nhân (n=71)
|
Tỷ lệ %
|
Thành công
|
64
|
90,14
|
Không thành công
|
7
|
9,86
|
Nhận xét: Có 63 bệnh nhân tử vong ngay trong thời gian thông khí cơ học còn lại 71 bệnh nhân được tiến hành ngưng và cai máy thở. Tỷ lệ ngưng và cai máy thở thành công cao (90,14%).
Bảng 3.30. Kết quả rút ống nội khí quản
Kết quả rút ống nội khí quản
|
Số bệnh nhân (n = 71)
|
Tỷ lệ %
|
Thành công
|
30
|
42,25
|
Đặt lại ống NKQ hoặc mở khí quản
|
41
|
57,75
|
Nhận xét: Trong số 71 bệnh nhân được tiến hành ngưng và cai máy thở, tỷ lệ rút được ống nội khí quản chỉ có 42,25%.
Bảng 3.32. Các biến chứng liên quan đến thông khí cơ học
Các biến chứng liên quan đến TKCH
|
Số bệnh nhân(n=134)
|
Tỷ lệ %
|
Bội nhiễm phổi
|
9
|
6,71
|
Kiềm hô hấp (pH > 7,5)
|
31
|
23,13
|
Tắc ống nội khí quản
|
5
|
3,73
|
Tụt ống nội khí quản
|
4
|
2,98
|
Tụt huyết áp
|
11
|
8,20
|
Nhận xét: Các biến chứng hay gặp khi thông khí cơ học là kiềm hô hấp (23,13 %), bội nhiễm phổi (6,71%), tụt huyết áp ngay sau thở máy (8,20%).
3.3. Các yếu tố liên quan đến chỉ định thông khí cơ học
Bảng 3.34. Các chỉ số lâm sàng
Các chỉ số lâm sàng
|
Thông khí cơ học (n=134)
|
Không thông khí cơ học (n=96)
|
p
|
Mạch > 90l/phút (n (%))
|
75 (55,97)
|
26 (27,08)
|
> 0,05
|
Nhiệt độ > 37,50C (n (%))
|
37 (27,61)
|
17 (17,70)
|
> 0,05
|
HATT nhập viện
(TB ± ĐLC mmHg)
|
159,5±28,9
|
153±22,9
|
> 0,05
|
HATTr nhập viện
(TB ± ĐLC mmHg)
|
93,6±16,4
|
89,2±14,3
|
> 0,05
|
HATB (TB ± ĐLC mmHg)
|
110,5±15,6
|
115,6±18,9
|
> 0,05
|
Dấu hiệu màng não (n (%))
|
66 (49,25)
|
7 (7,29)
|
< 0,001
|
Quay mắt quay đầu (n (%))
|
80 (59,70)
|
10 (10,41)
|
< 0,001
|
Mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một hoặc hai bên (n (%))
|
40 (29,85)
|
7 (7,29)
|
< 0,001
|
Điểm chảy máu não ≥ 3
|
96 (71,64)
|
15 (15,56)
|
< 0,05
|
Điểm NIHSS > 20
|
82 (6,12)
|
25 (2,60)
|
< 0,05
|
Nhận xét: Có sự khác biệt giữa hai nhóm có ý nghĩa thống kê về: dấu hiệu màng não, dấu quay mắt quay đầu, mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một hoặc hai bên, điểm chảy máu não ≥ 3 và điểm NIHSS > 20 (p < 0,05)
Bảng 3.35. Các chỉ số xét nghiệm sinh hóa và huyết học
Các chỉ số sinh hóa,
huyết học
|
Nhóm thông khí cơ học (n=134)
|
Nhóm không thông khí cơ học (n=96)
|
P
|
Tăng bạch cầu (n (%))
|
96 (71,64)
|
56 (58,33)
|
> 0.05
|
Tăng bạch cầu hạt (n(%))
|
112 (83,58)
|
66 (68,75)
|
> 0.05
|
Bạch cầu (TB±ĐLC,G/l)
|
13,2±4,6
|
10,8±3,6
|
> 0,05
|
Hồng cầu (TB±ĐLC, T/l)
|
4,8±1,9
|
4,6±0,67
|
> 0.05
|
Giảm hồng cầu (n (%))
|
31 (23,13)
|
22 (22,91)
|
> 0.05
|
Giảm huyết sắc tố (n(%))
|
43(32,08)
|
33(34,37)
|
> 0.05
|
Giảm tiểu cầu (n (%))
|
11 (8,20)
|
7 (7,29)
|
> 0.05
|
Glucose máu ≥ 11mmol/l
|
23 (17,16)
|
4 (4,16)
|
< 0,05
|
Giảm kali máu (n (%))
|
76 (56,71)
|
38 (39,58)
|
< 0.05
|
Giảm natri máu (n (%))
|
38 (28,36)
|
34 (35,41)
|
> 0.05
|
Tăng ure (n (%))
|
16 (11,9)
|
9 (9,37)
|
> 0.05
|
Tăng creatinine (n (%))
|
28 (20,89)
|
7 (7,29)
|
> 0.05
|
Nhận xét:Trong các chỉ số chỉ có mức glucose máu và giảm kali máu có sự khác biệt giữa hai nhóm (p < 0,05).
Bảng 3.36. Các chỉ số về ổ máu tụ trên phim CLVT sọ não
Chỉ số
|
Thông khí cơ học (n=134)
|
Không thông khí cơ học (n=96)
|
P
|
Ổ máu tụ > 60cm3 (n (%))
|
56 (41,79)
|
15 (15,62)
|
< 0.001
|
Đẩy đường giữa ≥ 1cm (n (%))
|
47 (35,07)
|
3 (3,12)
|
< 0.001
|
Tràn máu não thất (n (%))
|
84 (62,68)
|
16 (16,67)
|
< 0.001
|
Máu khoang dưới nhện (n (%))
|
47 (35,07)
|
2 (2,08)
|
< 0.001
|
Chảy máu trên 1 thùy (n (%))
|
15 (11,19)
|
12 (12,50)
|
> 0,05
|
Nhận xét: Có sự khác biệt rất có ý nghĩa giữa hai nhóm về: thể tích máu tụ trên 60 cm3, đè đẩy đường giữa ≥ 1 cm, tràn máu não thất và tràn máu khoang dưới nhện (p < 0,001).
Bảng 3.37. Kết quả phân tích hồi quy đa biến logistic
Chỉ số
|
Tỷ xuất chênh
|
Khoảng tin cậy 95%
|
P
|
Tiền sử tăng huyết áp
|
2,12
|
0,93 – 4,83
|
> 0,05
|
Dấu hiệu màng não
|
3,60
|
0,89 – 14,41
|
> 0,05
|
Điểm chảy máu não ≥ 3
|
0,63
|
0,12 – 3,5
|
> 0,05
|
Điểm NIHSS > 20
|
2,02
|
0,92 – 4,40
|
> 0,05
|
Glucose máu ≥ 11 mmol/l
|
3,61
|
0,86 – 15,06
|
> 0,05
|
Giảm Kali máu
|
1,7
|
0,86 – 3,73
|
> 0,05
|
Tràn máu khoang dưới nhện
|
3,07
|
0,48 – 19,43
|
> 0,05
|
Tràn máu não thất
|
0.98
|
0,27 – 3,5
|
> 0,05
|
Quay mắt quay đầu đối bên liệt
|
5,11
|
1,64 – 15,96
|
< 0,05
|
Mất phản xạ đồng tử với ánh sáng một hoặc hai bên.
|
3,61
|
1,13 – 11,41
|
< 0,05
|
Thể tích ổ máu tụ trên 60 cm3
|
3,14
|
1,28 – 7,68
|
< 0,05
|
Di lệch đường giữa ≥ 1cm
|
4,80
|
1,32 – 17,35
|
< 0,05
|
Nhận xét: Mất phản xạ đồng tử với ánh sang một hoặc hai bên, dấu quay mắt – quay đầu, thể tích ổ máu tụ trên 60 cm3, di lệch đường giữa ≥ 1 cm3 là các yếu tố khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai nhóm trong phân tích hồi quy đa biến logistic.
AUC = 0,68
Biểu đồ 3.5: Đường cong ROC của thể tích khối máu tụ
Nhận xét: Đường cong ROC của thể tích khối máu tụ có diện tích dưới đường cong (AUC) = 0,68 nên có giá trị tiên lượng cho khả năng phải thông khí cơ học.
AUC = 0,82
Biểu đồ 3.6: Đường cong ROC của mức độ đè đẩy đường giữa
Nhận xét: Đường cong ROC của mức độ đè đẩy đường giữa có diện tích dưới đường cong AUC = 0,82, có giá trị tiên lượng mức độ khá khả năng phải thông khí cơ học ở bệnh nhân chảy máu não.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |