VIỆn khoa học kỹ thuật bưU ĐIỆn thuyết minh dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia



tải về 3.68 Mb.
trang14/14
Chuyển đổi dữ liệu26.04.2018
Kích3.68 Mb.
#37407
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14

Trong nước


Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho các thiết bị thuộc quản lý chuyên ngành. Việc quản lý chất lượng sản phẩm (đo kiểm, chứng nhận, công bố hợp quy) cho thiết bị trạm gốc trong mạng thông tin di động được Bộ TT&TT đặc biệt quan tâm. Bộ TT&TT đã ban hành một số tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến thiết bị trạm gốc trong các mạng thông tin di động như:

  1. QCVN 14:2010/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động CDMA 2000-1x

Các yêu cầu kỹ thuật quy định trong QCVN 14:2010/BTTTT phù hợp với tài liệu C.S0010-A “Tiêu chuẩn khuyến nghị các đặc tính tối thiểu cho trạm gốc trải phổ CDMA2000” của 3rd Generation Partnership Project 2 (3GPP2).

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này qui định các yêu cầu thiết yếu và phương pháp đo đối với thiết bị trạm gốc thông tin di động sử dụng công nghệ đa truy nhập phân chia theo mã CDMA 2000-1x hoạt động trong các băng tần 450 MHz, 800 MHz và 2 GHz.



  1. QCVN 16: 2010/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD:

Các yêu cầu kỹ thuật của QCVN 16:2010/BTTTT phù hợp với các tiêu chuẩn ETSI EN 301 908-3 V2.2.1 (2003-10), ETSI EN 301 908-1 V2.2.1 (2003-10) và TS 125 141 V6.4.0 (2003-12) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng cho các thiết bị trạm gốc của hệ thống thông tin di động IMT-2000 CDMA trải phổ trực tiếp W-CDMA FDD (UTRA FDD).

Quy chuẩn này áp dụng cho các trạm gốc UTRA FDD, kể cả các trạm gốc hỗ trợ việc phát HS-PDSCH sử dụng điều chế QPSK và 16QAM và cũng áp dụng cho các trạm gốc diện rộng, các trạm gốc có vùng phục vụ trung bình và các trạm gốc cục bộ. Các yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này nhằm đảm bảo thiết bị vô tuyến sử dụng có hiệu quả phổ tần số vô tuyến được phân bổ cho thông tin mặt đất/vệ tinh và nguồn tài nguyên quĩ đạo để tránh nhiễu có hại giữa các hệ thống thông tin đặt trong vũ trụ và mặt đất và các hệ thống kỹ thuật khác.


  1. QCVN 41:2011/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM:

Các yêu cầu kỹ thuật được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn I-ETS 300 609-1 (GSM 11.21 V4.14.1) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật thiết yếu về vô tuyến đối với các thiết bị trạm gốc của hệ thống thông tin di động GSM trong băng tần cơ sở 900 MHz. Các yêu cầu tuân thủ thiết yếu thỏa mãn các mục tiêu:



  • Đảm bảo sự tương thích giữa các kênh vô tuyến trong cùng một ô (cell);

  • Đảm bảo sự tương thích giữa các ô (cho cả các ô kết hợp và không kết hợp);

  • Đảm bảo sự tương thích với các hệ thống đã có trước trong cùng một băng tần số hoặc các băng tần số lân cận;

  • Thẩm tra những khía cạnh quan trọng về chất lượng truyền dẫn của hệ thống.

Các yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này nhằm đảm bảo thiết bị vô tuyến sử dụng có hiệu quả phổ tần số vô tuyến được phân bổ cho thông tin mặt đất/vệ tinh và nguồn tài nguyên quĩ đạo để tránh nhiễu có hại giữa các hệ thống thông tin đặt trong vũ trụ và mặt đất và các hệ thống kỹ thuật khác.

  1. QCVN 18:2014/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện:

QCVN 18:2014/BTTTT thay thế QCVN 18:2010/BTTTT.

Các quy định kỹ thuật và phương pháp xác định của QCVN 18: 2010/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn ETSI EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-9) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu chung về tương thích điện từ (EMC) đối với các thiết bị thông tin vô tuyến và phụ trợ liên quan.

Cách bố trí đo kiểm EMC và phương pháp đánh giá kết quả đo kiểm riêng thích hợp cho từng loại thiết bị thông tin vô tuyến được quy định trong các phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489.

Cùng với các quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm liên quan, quy chuẩn này chỉ rõ khả năng áp dụng các phép đo thử EMC, phương pháp đo thử, các giới hạn và chỉ tiêu chất lượng đối với thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan. Trong trường hợp khác biệt (ví dụ về điều kiện riêng, định nghĩa, chữ viết tắt) giữa quy chuẩn này và các quy định trong Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 thì phần Điều kiện riêng liên quan của bộ tiêu chuẩn EN 301 489 được áp dụng.

Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quy định điều kiện riêng cho thiết bị/dịch vụ vô tuyến cụ thể, ví dụ trong trường hợp khởi tạo mới một dịch vụ vô tuyến hoặc một ứng dụng cụ thể, quy chuẩn này có thể được sử dụng cùng với thông tin riêng của thiết bị thông tin vô tuyến do nhà sản xuất cung cấp để kiểm tra các yêu cầu EMC như đã nêu ra trong quy chuẩn này.



  1. QCVN 47:2015/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và bức xạ vô tuyến điện áp dụng cho các thiết bị vô tuyến điện

QCVN 47:2015/BTTTT thay thế QCVN 47:2011/BTTTT.

Các quy định kỹ thuật và phương pháp xác định của QCVN 47:2011/BTTTT phù hợp với Thể lệ vô tuyến điện quốc tế - ITU (2012), Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện (Quyết định số 125/2009/QĐ-TTg ngày 23/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ).

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu kỹ thuật về phổ tần số và bức xạ vô tuyến điện đối với thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện hoạt động trong dải tần số từ 9 kHz đến 40 GHz, sử dụng các phương thức điều chế, mã hoá và nén dãn phổ tần khác nhau.

Hiện nay, thiết bị trạm gốc trong hệ thống GSM và WCDMA đã được đưa vào “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy” quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BTTTT ngày 19/03/2014 của Bộ trưởng Bộ TT&TT quy định “Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông”, do đó bắt buộc phải thực hiện thủ tục chứng nhận và công bố hợp quy. Hiện nay, Quy chuẩn dùng để đánh giá các thiết bị này là:

Bảng 5‑16: QCVN sử dụng để đánh giá chất lượng thiết bị trạm gốc trong hệ thống di động GSM, WCDMA FDD trong Thông tư 05/2014/TT-BTTTT

STT

Tên sản phẩm

Quy chuẩn áp dụng

1

Thiết bị trạm gốc trong hệ thống GSM

QCVN 41:2011/BTTTT

QCVN 47:2011/BTTTT

QCVN 18:2010/BTTTT


2

Thiết bị trạm gốc thông tin di động WCDMA FDD

QCVN 16:2010/BTTTT

QCVN 18:2010/BTTTT



Chú thích:

  • QCVN 18:2014/BTTTT thay thế QCVN 18:2010/BTTTT;

  • QCVN 47:2015/BTTTT thay thế QCVN 47:2011/BTTTT.

Bên cạnh đó, Bộ TT&TT cũng đã xây dựng dự thảo QCVN xxx:2015/BTTTT trong việc quản lý về tương tích điện từ đối với thiết bị trạm gốc và trạm lặp trong mạng thông tin di động GSM, W-CDMA FDD và LTE. Bộ TT&TT cũng tiến hành rà soát và sửa đổi QCVN 16:2010/BTTTT.

Tuy nhiên, Bộ TT&TT chưa xây dựng và ban hành các quy định quản lý về các yêu cầu kỹ thuật cho thiết bị trạm gốc trong mạng thông tin di động 4G (LTE/LTE Advanced). Do đó, việc xây dựng QCVN về yêu cầu kỹ thuật cho thiết bị trạm gốc trong mạng thông tin di động 4G (LTE/LTE Advanced) là cần thiết để hoàn thiện bộ quy chuẩn để phục vụ cho công tác quản lý chất lượng các thiết bị này.


  1. Phân tích sự cần thiết phải xây dựng quy chuẩn cho thiết bị trạm gốc E-UTRA trong mạng thông tin di động LTE/LTE-Advanced


Với sự bùng nổ trong lĩnh vực công nghệ viễn thông, công nghệ thông tin, điện, điện tử, đặc biệt là các yêu cầu sử dụng thiết bị vô tuyến trong các mạng thông tin di động GSM, IMT-2000 trải phổ trực tiếp W-CDMA FDD (UTRA FDD), các mạng thế hệ mới LTE, LTE Advanced,... Trong đó, thiết bị trạm gốc trong mạng thông tin di động 4G (LTE/LTE Advanced) là sẽ những thiết bị vô tuyến đa dạng về chủng loại và chiếm số lượng lớn trong hệ thống mạng thông tin di động ở nước ta trong tương lai gần.

Việc quản lý chất lượng sản phẩm về yêu cầu kỹ thuật chung đối với các thiết bị vô tuyến điện đang được Bộ TT&TT đặc biệt chú trọng. Bộ TT&TT đã cho xây dựng nhiều dự thảo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật chung áp dụng cho các loại thiết bị vô tuyến để phục vụ cho công tác quản lý chất lượng sản phẩm.

Bộ TT&TT đã ban hành một số tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để quản lý riêng các thiết bị trạm gốc đối với các chỉ tiêu kỹ thuật phần vô tuyến trong các mạng thông tin di động GSM, W-CDMA FDD (UTRA FDD),…

Tuy nhiên, hiện nay Bộ TT&TT chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật phần vô tuyến cho thiết bị trạm gốc trong mạng di động 4G (LTE/LTE Advanced).



Do đó, việc nghiên cứu và xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn về yêu cầu kỹ thuật cho thiết bị trạm gốc trong mạng di động 4G (LTE/LTE Advanced) là cần thiết để hoàn thiện hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để phục vụ công tác quản lý chất lượng các thiết bị vô tuyến, cũng như phục vụ công tác đo kiểm hợp chuẩn, hợp quy cho các thiết bị này hiện nay và trong tương lai gần.
  1. Xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật về thiết bị trạm gốc E-UTRA trong mạng thông tin di động LTE/LTE-Advanced





    1. Lựa chọn tài liệu tham khảo


Trên cơ sở nghiên cứu, tìm hiểu việc tiêu chuẩn hóa của ETSI, 3GPP và tham khảo việc áp dụng tiêu chuẩn của một số nước, nhóm chủ trì đề tài lựa chọn tài liệu tham chiếu là:

  • ETSI EN 301 908-1 V11.1.1 (2016-07) – “IMT cellular networks; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU; Part 1: Introduction and common requirements” – “Các mạng thông tin di động IMT; Tiêu chuẩn hài hòa đáp ứng các yêu cầu thiết yếu của mục 3.2 của Chỉ thị 2014/53/EU; Phần 1: Các yêu cầu chung”. Tài liệu tham chiếu này là sở cứ xây dựng quy định về phát xạ bức xạ đối với thiết bị trạm gốc thông tin di động LTE/LTE-Advanced;

  • ETSI EN 301 908-14 V11.1.1 (2016-05) – “IMT cellular networks; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU; Part 14: Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA) - Base Stations (BS)” – “Các mạng thông tin di động IMT; Tiêu chuẩn hài hòa đáp ứng các yêu cầu thiết yếu của mục 3.2 của Chỉ thị 2014/53/EU; Phần 14: Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu tiến hoá – Các trạm gốc (BS)”. Tài liệu tham chiếu này là sở cứ xây dựng các quy định về đặc tính kỹ thuật cho thiết bị trạm gốc thông tin di động LTE/LTE-Advanced hoạt động trong các băng 3,7, 8, 38 và 40;

với các lý do sau đây:

  • ETSI là Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu, là tổ chức tiêu chuẩn hóa nổi tiếng trên thế giới, tuân theo các quy định, các khuyến nghị của ITU, tuân theo các Chỉ dẫn EEC và tham chiếu đến các tổ chức tiêu chuẩn khác;

  • Nội dung của tài liệu tham chiếu đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu về nội dung đã đăng ký trong bản đề cương;

  • Các tài liệu này được xây dựng theo cấu trúc môđun theo Chỉ dẫn Thiết bị đầu cuối vô tuyến và viễn thông (Chỉ dẫn R&TTE);

  • Nội dung của các các tài liệu này cung cấp đầy đủ, chi tiết các chỉ tiêu kỹ thuật cũng như các phương pháp đo tương ứng với từng chỉ tiêu cho thiết bị trạm gốc E-UTRA trong mạng di động LTE/LTE-Advanced. Các chỉ tiêu được chọn đều nhằm bảo đảm một mức chất lượng nghiệp vụ được chấp nhận và làm tối thiểu can nhiễu có hại đến các nghiệp vụ và thiết bị khác, đáp ứng được các yêu cầu cụ thể đối với một quy chuẩn về thiết bị vô tuyến, phục vụ cho công tác quản lý và đo kiểm chứng nhận và công bố hợp quy thiết bị;

  • ETSI EN 301 908-1 V11.1.1 (2016-07) và ETSI EN 301 908-14 V11.1.1 (2016-05) là các phiên bản mới nhất được ban hành.

Các tiêu chuẩn trên đã được nhiều nước áp dụng cho việc đo kiểm và chứng nhận thiết bị trạm gốc E-UTRA trong mạng thông tin di động LTE/LTE-Advanced, do đó có thể sử dụng tiêu chuẩn này để áp dụng tại Việt Nam.
    1. Hình thức xây dựng


Trên cơ sở nghiên cứu phân tích các tài liệu trên, nhóm thực hiện đề tài xây dựng quy chuẩn theo phương pháp chấp thuận áp dụng nguyên vẹn tiêu chuẩn quốc tế và có sửa đổi nội dung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại Việt Nam và đề cương khoa học công nghệ đã đăng ký. Hình thức trình bày tuân thủ theo quy định hướng dẫn trình bày của Bộ TT&TT về xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
    1. Tên dự thảo quy chuẩn kỹ thuật


Theo đề cương khoa học công nghệ đã đăng ký, đề tài nhằm mục đích nghiên cứu, xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật về thiết bị trạm gốc trong mạng thông tin di động 4G (LTE/LTE Advanced). Bộ TT&TT đã ban hành các quy chuẩn kỹ thuật về phần vô tuyến cho thiết bị này trong hệ thống thông tin di động, cụ thể:

  • QCVN 16:2010/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD;

  • QCVN 41:2011/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM.

Để thống nhất cách dùng thuật ngữ với các quy chuẩn kỹ thuật đã ban hành và để tên dự thảo quy chuẩn kỹ thuật ngắn gọn mà đủ ý, nhóm thực hiện đề tài đề xuất tên dự thảo quy chuẩn kỹ thuật là: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA, Phần truy nhập vô tuyến”.
    1. Nội dung dự thảo quy chuẩn kỹ thuật


Cấu trúc của dự thảo quy chuẩn tuân thủ theo quy định hiện hành của Thông tư số 03/2011/TT-BTTTT ngày 04 tháng 01 năm 2011 của Bộ TT&TT quy định hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật được xây dựng trên cơ sở tham khảo bổ cục các quy chuẩn kỹ thuật về phần vô tuyến cho các thiết bị trong hệ thống thông tin di động đã ban hành, cụ thể:

  • QCVN 16:2010/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD;

  • QCVN 41:2011/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM.

Nội dung dự thảo quy chuẩn kỹ thuật được xây dựng theo tài liệu tham khảo chính ETSI EN 301 908-1 V11.1.1 (2016-07) và ETSI EN 301 908-14 V11.1.1 (2016-05), bố cục lại, bao gồm các mục:

  1. QUY ĐỊNH CHUNG

    1. Phạm vị điều chỉnh

    2. Đối tượng áp dụng

    3. Tài liệu viện dẫn

    4. Giải thích

    5. Ký hiệu

    6. Chữ viết tắt

  2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

    1. Điều kiện môi trường

    2. Các yêu cầu kỹ thuật

      1. Các yêu cầu chung

      2. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động

      3. Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)

      4. Phát xạ giả máy phát

      5. Công suất ra cực đại của trạm gốc

      6. Xuyên điều chế máy phát

      7. Phát xạ giả máy thu

      8. Đặc tính chặn

      9. Đặc tính xuyên điều chế máy thu

      10. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp

      11. Công suất ra của máy phát trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận

      12. Công suất ra của máy phát trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận

      13. Công suất ra của máy phát trong nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh

      14. Mức chọn lọc chuẩn

      15. Phát xạ bức xạ

  3. PHƯƠNG PHÁP ĐO

    1. Điều kiện đo kiểm

    2. Giải thích các kết quả đo

    3. Các tham số thiết yếu cho phần vô tuyến

      1. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động

      2. Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)

      3. Phát xạ giả máy phát

      4. Công suất ra cực đại của trạm gốc

      5. Xuyên điều chế máy phát

      6. Phát xạ giả máy thu

      7. Đặc tính chặn

      8. Đặc tính xuyên điều chế máy thu

      9. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp

      10. Công suất ra của máy phát trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận

      11. Công suất ra của máy phát trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận

      12. Công suất ra của máy phát trong nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh

      13. Mức chọn lọc chuẩn

      14. Phát xạ bức xạ

  4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

  5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN

  6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Phụ lục A (Quy định) CẤU HÌNH TRẠM GỐC

Phụ lục B (Tham khảo) ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG

Phụ lục C (Tham khảo) MÔ HÌNH ĐO KIỂM

Phụ lục D (Tham khảo) SƠ ĐỒ ĐO

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Qua việc khảo sát công nghệ mạng hiện đang triển khai áp dụng trên mạng lưới tại Việt Nam, tình hình chuẩn hóa trạm gốc trong mạng thông tin di động 4G (LTE/LTE-Advanced) của các tổ chức chuẩn hóa và một số quốc gia trên thế giới có chính sách quản lý viễn thông tương đồng với Việt Nam. Bản dự thảo quy chuẩn QCVN XXX:2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA, Phần truy nhập vô tuyến” có lược bỏ một số các băng tần hoạt động của thiết bị trạm gốc E-UTRA so với tài liệu tham khảo do các băng tần này chưa được quy hoạch hoặc sử dụng cho nghiệp vụ khác tại Việt Nam và được mô tả trong Bảng 7 -17. Vì vậy, nội dung của dự thảo quy chuẩn cũng được sửa đổi so với tài liệu tham khảo để phù hợp việc quy hoạch lại băng tần hoạt động nói trên.

Bảng 7‑17: Bảng các băng tần lược bỏ của QCVN XXX:2016/BTTTT so với tài liệu tham chiếu



Băng tần E-UTRA

Hướng truyền

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1

ETSI TS 136 104 V13.5.0

QCVN XXX:2016/BTTTT

1

Phát

2 110 MHz đến 2 170 MHz

Loại bỏ, dùng cho mạng thông tin IMT 2000

Thu

1 920 MHz đến 1 980 MHz

3

Phát

1 805 MHz đến 1 880 MHz

1 805 MHz đến 1 880 MHz

Thu

1 710 MHz đến 1 785 MHz

1 710 MHz đến 1 785 MHz

5

Phát

869 MHz đến 880 MHz

869 MHz đến 880 MHz

Thu

824 MHz đến 835 MHz

824 MHz đến 835 MHz

7

Phát

2 620 MHz đến 2 690 MHz

2 620 MHz đến 2 690 MHz

Thu

2 500 MHz đến 2 570 MHz

2 500 MHz đến 2 570 MHz

8

Phát

925 MHz đến 960 MHz

925 MHz đến 960 MHz

Thu

880 MHz đến 915 MHz

880 MHz đến 915 MHz

20

Phát

791 MHz đến 821 MHz

Loại bỏ, chưa có quy định sử dụng cho mạng thông tin 4G

Thu

832 MHz đến 862 MHz

22

Phát

3 510 MHz đến 3 590 MHz

Loại bỏ, dùng cho vệ tinh Vinasat

Thu

3 410 MHz đến 3 490 MHz

28

Phát

758 MHz đến 803 MHz

Loại bỏ, chưa có quy định sử dụng cho mạng thông tin 4G

Thu

703 MHz đến 748 MHz

32


Phát

1 452 MHz đến 1 496 MHz

Loại bỏ, chưa có quy định sử dụng cho mạng thông tin 4G

Thu

N/A

33

Phát và thu

1 900 MHz đến 1 920 MHz

Loại bỏ, chưa có quy định sử dụng cho mạng thông tin 4G

34

Phát và thu

2 010 MHz đến 2 025 MHz

Loại bỏ, chưa có quy định sử dụng cho mạng thông tin 4G

38

Phát và thu

2 570 MHz đến 2 620 MHz

2 570 MHz đến 2 620 MHz

40

Phát và thu

2 300 MHz đến 2 400 MHz

2 300 MHz đến 2 400 MHz

42

Phát và thu

3 400 MHz đến 3 600 MHz

Loại bỏ, dùng cho vệ tinh Vinasat

43

Phát và thu

3 600 MHz đến 3 800 MHz

Loại bỏ, dùng cho vệ tinh Vinasat

Nội dung đối chiếu dự thảo quy chuẩn kỹ thuật với tài liệu tham khảo được thể hiện trong bảng dưới đây:

Bảng 7‑18: Bảng đối chiếu nội dung QCVN XXX:2016/BTTTT và tài liệu tham khảo



QCVN XXX:2016/BTTTT

Tài liệu tham khảo

Sửa đổi, bổ sung

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh




Tự xây dựng

1.2. Đối tượng áp dụng




Tự xây dựng

1.3. Tài liệu viện dẫn




Tự xây dựng

1.4. Giải thích từ ngữ

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 3.1

Chấp thuận nguyên vẹn

1.5. Ký hiệu

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 3.2

Chấp thuận nguyên vẹn

1.6. Chữ viết tắt

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 3.3

Chấp thuận nguyên vẹn

2. Quy định kỹ thuật

2.1. Điều kiện môi trường

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 4.1

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

2.2. Các yêu cầu kỹ thuật







2.2.1. Các yêu cầu chung

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 4.2.1

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

2.2.2. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 4.2.2

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

2.2.3. Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 4.2.3

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

2.2.4. Phát xạ giả máy phát

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 4.2.4

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

2.2.1.Công suất ra cực đại của trạm gốc

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 4.2.5

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

2.2.6. Xuyên điều chế máy phát

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 4.2.6

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

2.2.7. Phát xạ giả máy thu

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 4.2.7

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

2.2.8. Đặc tính chặn

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 4.2.8

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

2.2.9. Đặc tính xuyên điều chế máy thu

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 4.2.9

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

2.2.10. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 4.2.10

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

2.2.11. Công suất ra của máy phát trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 4.2.11

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

2.2.12. Công suất ra của máy phát trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 4.2.12

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

2.2.13. Công suất ra của máy phát trong nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 4.2.13

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

2.2.14. Mức chọn lọc chuẩn

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 4.2.14

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

2.2.15. Phát xạ bức xạ

ETSI EN 301 908-1 V11.1.1, mục 4.2.3

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

3. Phương pháp đo

3.1. Điều kiện đo kiểm

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 5.1 và mục 5.3.0

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

3.2. Giải thích các kết quả đo

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 5.2

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

3.3. Các tham số thiết yếu cho phần vô tuyến




Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

3.3.1. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 5.3.1

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

3.3.2. Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 5.3.2

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

3.3.3. Phát xạ giả máy phát

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 5.3.3

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

3.3.4.Công suất ra cực đại của trạm gốc

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 5.3.4

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

3.3.5. Xuyên điều chế máy phát

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 5.3.5

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

2.2.6. Phát xạ giả máy thu

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 5.3.6

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

3.3.7. Đặc tính chặn

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 5.3.7

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

3.3.8. Đặc tính xuyên điều chế máy thu

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 5.3.8

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

3.3.9. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 5.3.9

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

3.3.10. Công suất ra của máy phát trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 5.3.10

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

3.3.11. Công suất ra của máy phát trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 5.3.1

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

3.3.12. Công suất ra của máy phát trong nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 5.3.11

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

3.3.13. Mức chọn lọc chuẩn

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, mục 5.3.12

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

3.3.14. Phát xạ bức xạ

ETSI EN 301 908-1 V11.1.1, mục 5.3.2

Chấp thuận nguyên vẹn các nội dung cho các băng tần được quy định tại mục 1.1 của dự thảo.

3. Quy định quản lý




Tự xây dựng

4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân




Tự xây dựng

5. Tổ chức thực hiện




Tự xây dựng

Phụ lục A (Quy định) Cấu hình trạm gốc

ETSI EN 301 908-14 V11.1.1, Phụ lục B




Phụ lục B (tham khảo) Điều khiện môi trường




Tự xây dựng trên cơ sở tham khảo Phụ lục D, ETSI TS 136 141 V11.14.0

Phụ lục C (Tham khảo) Mô hình đo kiểm




Tự xây dựng trên cơ sở tham khảo Phụ lục H, ETSI TS 136 141 V11.14.0

Phụ lục D (Tham khảo) Sơ đồ đo




Tự xây dựng trên cơ sở tham khảo Phụ lục I, ETSI TS 136 141 V11.14.0

Thư mục tài liệu tham khảo




Tự xây dựng


KẾT LUẬN


Với sự bùng nổ trong lĩnh vực công nghệ viễn thông, công nghệ thông tin, điện, điện tử, đặc biệt là các yêu cầu sử dụng thiết bị vô tuyến trong các mạng thông tin di động GSM, IMT-2000 trải phổ trực tiếp W-CDMA FDD (UTRA FDD), các mạng thế hệ mới LTE, LTE Advanced,... Trong đó, thiết bị trạm gốc trong mạng thông tin di động 4G (LTE/LTE Advanced) là sẽ những thiết bị vô tuyến đa dạng về chủng loại và chiếm số lượng lớn trong hệ thống mạng thông tin di động ở nước ta trong tương lai gần. Việc quản lý chất lượng sản phẩm về yêu cầu kỹ thuật chung đối với các thiết bị vô tuyến điện đang được Bộ Thông tin và Truyền thông đặc biệt chú trọng và đã cho xây dựng nhiều dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật chung áp dụng cho các loại thiết bị vô tuyến để phục vụ cho công tác quản lý chất lượng sản phẩm. Đặc biệt, Bộ TT&TT đã ban hành một số quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để quản lý riêng các thiết bị trạm gốc đối với các chỉ tiêu kỹ thuật phần vô tuyến trong các mạng thông tin di động GSM, W-CDMA FDD (UTRA FDD),… Tuy nhiên chưa có quy chuẩn kỹ thuật thuật quốc gia về yêu cầu kỹ thuật phần vô tuyến cho thiết bị trạm gốc trong mạng di động 4G (LTE/LTE Advanced). Do đó, kết quả của đề tài này nhằm mục đích xây dựng QCVN về yêu cầu kỹ thuật cho thiết bị trạm gốc trong mạng di động 4G (LTE/LTE Advanced) là cần thiết để hoàn thiện hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để phục vụ công tác quản lý chất lượng các thiết bị vô tuyến, cũng như phục vụ công tác đo kiểm hợp chuẩn, hợp quy cho các thiết bị này hiện nay và trong tương lai gần.

TÀI LIỆU THAM KHẢO




  1. http://www.etsi.org

  2. http://ofca.gov.hk

  3. https://www.ida.gov.sg/

  4. http://gsacom.com/

  5. http://www.3gpp.org/

  6. ETSI TS 136 141: "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Base Station (BS) conformance testing”.

  7. ETSI TS 125 104: "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base Station (BS) radio transmission and reception (FDD)”.

  8. ETSI TS 125 105: "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base Station (BS) radio transmission and reception (TDD)”.

  9. ETSI TS 136 104: "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Base Station (BS) radio transmission and reception”.

  10. ETSI TS 125 141: "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base Station (BS) conformance testing (FDD)”.

  11. ETSI TS 136 211: "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Physical channels and modulation”.

  12. ETSI TS 136 104: "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Base Station (BS) radio transmission and reception”.

  13. ETSI EN 301 908-1: "IMT cellular networks; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU; Part 1: Introduction and common requirements".

  14. ETSI EN 301 908-18: "IMT cellular networks; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU; Part 18: E-UTRA, UTRA and GSM/EDGE Multi-Standard Radio (MSR) Base Station (BS)".

  15. ETSI TS 136 214: "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Physical layer; Measurements”.

  16. ETSI EN 301 908-14: “IMT cellular networks; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU; Part 14: Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA) - Base Stations (BS)”.


tải về 3.68 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương