BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BƯU ĐIỆN
THUYẾT MINH DỰ THẢO
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA
PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
HÀ NỘI - 2016
MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
DANH MỤC HÌNH VẼ 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU 4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 5
1.Giới thiệu dự thảo QCVN 8
1.1.Tên dự thảo theo đề cương 8
1.2.Mục tiêu 8
2.Tình hình triển khai mạng LTE/LTE-Advanced tại một số quốc gia trên thế giới 8
2.1.Tình hình triển khai tại Mỹ 10
2.1.1.Verizon Wireless 11
2.1.2.AT&T 11
2.1.3.T-Mobile USA 12
2.1.4.Sprint 12
2.2.Tình hình triển khai tại Trung Quốc 13
2.2.1.China Mobile 13
2.2.2.China Telecom 14
2.2.3.China Unicom 15
2.2.4.Các thông tin quản lý liên quan 15
2.3.Tình hình triển khai tại Singapore 16
2.3.1.M1 16
2.3.2.StarHub 16
2.3.3.SingTel 17
2.3.4.Các thông tin quản lý liên quan 17
3.Nghiên cứu các thiết bị trạm gốc E-UTRA của các nhà cung cấp triển khai trong mạng di động theo công nghệ LTE/LTE-Advanced 18
3.1.Nokia Siemens Networks (NSN) 18
3.2.Alcatel Lucent 19
3.3.Ericsson 21
3.4.Huawei 23
3.5.ZTE 27
4.Đánh giá tình hình triển khai thử nghiệm LTE/LTE-Advanced tại Việt Nam 28
4.1.Tình hình quy hoạch tần số 28
4.2.Tình hình triển khai thử nghiệm LTE/LTE-Advanced tại Việt Nam 33
4.2.1.Tình hình triển khai thử nghiệm LTE của VNPT 34
4.2.2.Tình hình triển khai thử nghiệm LTE của Viettel 37
4.2.3.Tình hình triển khai thử nghiệm LTE của Mobifone 38
5.Khảo sát tình hình chuẩn hóa thiết bị trong nước và ngoài nước cho thiết bị trạm gốc E-UTRA trong mạng thông tin di động LTE/LTE-Advanced 40
5.1.Ngoài nước 40
5.1.1.Viện tiêu chuẩn Châu Âu (ETSI) 40
5.1.2.Nhóm Dự án đối tác thế hệ thứ 3 (3GPP) 49
5.1.3.Liên minh viễn thông quốc tế (ITU) 51
5.1.4.Ủy ban Kỹ thuật điện Quốc tế (IEC) 52
5.1.5.Tình hình áp dụng tiêu chuẩn tại một số nước tại một số nước trên thế giới 52
5.1.6.Nhận xét chung 58
5.2.Trong nước 58
6.Phân tích sự cần thiết phải xây dựng quy chuẩn cho thiết bị trạm gốc E-UTRA trong mạng thông tin di động LTE/LTE-Advanced 62
7.Xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật về thiết bị trạm gốc E-UTRA trong mạng thông tin di động LTE/LTE-Advanced 62
7.1.Lựa chọn tài liệu tham khảo 62
7.2.Hình thức xây dựng 63
7.3.Tên dự thảo quy chuẩn kỹ thuật 64
7.4.Nội dung dự thảo quy chuẩn kỹ thuật 64
KẾT LUẬN 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO 74
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2‑1: Tình hình triển khai mạng LTE/LTE-Advanced trên thế giới 9
Hình 2‑2: Biểu đồ số lượng mạng triển khai theo công nghệ LTE/LTE-Advanced trên thế giới 9
Hình 2‑3: Biểu đồ thiết bị người dùng LTE trên thế giới 10
Hình 2‑4: Thống kê số lượng thiết bị người dùng hỗ trợ LTE hoạt động theo các chế độ TDD và FDD 10
Hình 4‑5: Quy hoạch băng tần 821 – 960 MHz đến năm 2010 28
Hình 4‑6: Quy hoạch băng tần 821 – 960 MHz từ năm 2010 29
Hình 4‑7: Quy hoạch băng tần 1710 – 2200 MHz 29
Hình 4‑8: Quy hoạch băng tần 2300 – 2400 MHz 30
Hình 4‑9: Quy hoạch băng tần 2500 – 2690 MHz 31
Hình 4‑10: Thống kê đánh giá chất lượng RSRP driving test mạng 4G LTE tại Phú Quốc 36
Hình 4‑11: Thống kê đánh giá chất lượng RSRQ driving test mạng 4G LTE tại Phú Quốc 37
Hình 4‑12: 40 site triển khai thử nghiệm mạng 4G LTE của Mobifone do Huawei cung cấp tại Đà Nẵng 39
Hình 5‑13: Thời gian phát hành các phiên bản liên quan đến LTE và LTE-Advanced của 3GPP 51
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3‑1: Các thông số kỹ thuật của thiết bị trạm gốc LTE Flexi Multiradio 10 của hãng Nokia Siemens Networks 19
Bảng 3‑2: Các thông số kỹ thuật của thiết bị trạm gốc 9100 Multi standard của hãng Alcatel Lucent theo công nghệ GSM 20
Bảng 3‑3: Các thông số kỹ thuật của thiết bị trạm gốc 9100 Multi standard của hãng Alcatel Lucent theo công nghệ UMTS và GSM/UMTS 20
Bảng 3‑4: Các thông số kỹ thuật của thiết bị trạm gốc LTE RBS-6000 của hãng Ericson 22
Bảng 3‑5: Các thông số kỹ thuật của thiết bị trạm gốc LTE RBS 6601 của hãng Ericson 22
Bảng 3‑6: Các thông số kỹ thuật của thiết bị trạm gốc BTS 3900/DBS 3900 của hãng Huawei 24
Bảng 3‑7: Các chế độ hoạt động và băng tần số được RRU 3259 hỗ trợ 24
Bảng 3‑8: Các đặc tính RF của RRU 3259 24
Bảng 3‑9: Các tiêu chuẩn tuân thủ của RRU 3259 24
Bảng 3‑10: Các chế độ hoạt động và băng tần số được RRU 3279 hỗ trợ 25
Bảng 3‑11: Các đặc tính RF của RRU 3279 25
Bảng 3‑12: Các tiêu chuẩn tuân thủ của RRU 3279 26
Bảng 4‑13: Quy hoạch băng tần (dự kiến) cho hệ thống thông tin di động LTE/LTE-Advanced 32
Bảng 4‑14: Kết quả đo thử nghiệm mạng thông tin 4G LTE của VNPT Vinaphone tại Phú Quốc 34
Bảng 4‑15: Chủng loại và cấu hình thiết bị trạm gốc triển khai mạng 4G LTE của Mobifone do Huawei cung cấp tại Đà Nẵng 40
Bảng 5‑16: QCVN sử dụng để đánh giá chất lượng thiết bị trạm gốc trong hệ thống di động GSM, WCDMA FDD trong Thông tư 05/2014/TT-BTTTT 61
Bảng 7‑17: Bảng các băng tần lược bỏ của QCVN XXX:2016/BTTTT so với tài liệu tham chiếu 67
Bảng 7‑18: Bảng đối chiếu nội dung QCVN XXX:2016/BTTTT và tài liệu tham khảo 68
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
2G
|
Thế hệ thứ 2
|
3G
|
Thế hệ thứ 3
|
3GPP
|
Nhóm dự án đối tác thế hệ thứ 3
|
4G
|
Thế hệ thứ 4
|
BS
|
Trạm gốc
|
CDMA
|
Đa truy nhập phân chia theo mã
|
DL
|
Đường xuống
|
EC
|
Ủy ban châu Âu
|
EEC
|
Ủy ban viễn thông Châu Âu
|
ETSI
|
Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu
|
E-UTRA
|
Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS tiến hóa
|
FDD
|
Ghép song công phân chia theo tần số
|
FDMA
|
Đa truy nhập phân chia theo tần số
|
GSM
|
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
|
ICT
|
Công nghệ thông tin và truyền thông
|
IDA
|
Cơ quan quản lý viễn thông Singapore
|
IEC
|
Ủy ban kỹ thuật điện Quốc tế
|
IMT
|
Mạng thông tin di động toàn cầu
|
LTE
|
Tiến hóa dài hạn
|
MSR
|
Vô tuyến đa tiêu chuẩn
|
RF
|
Tần số vô tuyến
|
RX
|
Thu
|
ITU
|
Liên minh viễn thông quốc tế
|
QCVN
|
Quy chuẩn Việt Nam
|
TDD
|
Ghép kênh phân chia theo thời gian
|
TDMA
|
Đa truy nhập phân chia theo thời gian
|
TETRA
|
Thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất
|
TT&TT
|
Thông tin và Truyền thông
|
TX
|
Phát
|
UL
|
Đường lên
|
UMTS
|
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
|
UTRA
|
Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS
|
W-CDMA
|
Đa truy nhập phân mã băng rộng
|
THUYẾT MINH
DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA
PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
National technical regulation
on Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA), Base Stations (BS)
Giới thiệu dự thảo QCVN Tên dự thảo theo đề cương
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông E-UTRA, Phần truy nhập vô tuyến.
Mục tiêu
Quy định các chỉ tiêu kỹ thuật và phương pháp đo cho thiết bị trạm gốc E-UTRA trong mạng thông tin di động LTE/LTE-Advanced phục vụ công tác quản lý chất lượng sản phẩm (đo kiểm, chứng nhận, công bố hợp quy).
Tình hình triển khai mạng LTE/LTE-Advanced tại một số quốc gia trên thế giới
Công nghệ LTE sau khi đã hoàn thành chuẩn hóa ở phiên bản 3GPP Release 8 vào tháng 12 năm 2008, ngay sau đó đã có dịch vụ đầu tiên triển khai bởi nhà mạng TeliaSonera khai trương ở Oslo (Na Uy) và Stockholm (Thụy Điển) vào ngày 14/12/2009 thông qua kết nối dữ liệu modem USB. Tiếp sau đó, các hãng sản xuất điện thoại di động, máy tính bảng cũng đã tích hợp các mẫu thiết bị đầu cuối hỗ trợ LTE.
Công nghệ LTE-Advanced sau đó được triển khai thương mại hóa đầu tiên bởi nhà mạng SK Telecom (Hàn Quốc) vào tháng 6/2013 và ngày càng có nhiều nhà mạng thử nghiệm cũng như triển khai theo công nghệ này. Gần đây, số lượng các thiết bị đầu cuối smartphone hỗ trợ LTE/LTE-Advanced cũng được đưa ra nhiều hơn như Iphone 6S, Iphone 6S Plus, Iphone 7, Samsung Galaxy S7, Samsung Note 5, Sony Xperia Z3+, Z4, HTC One M9,… Các thiết bị này hỗ trợ tốc độ download lên đến 150 – 300 Mbit/s.
Theo số liệu có được từ Hiệp hội các nhà cung cấp thiết bị điện thoại toàn cầu (GSA) mới nhất (10/10/2016):
Hiện tại có tổng cộng 537 mạng LTE hoặc LTE-Advanced triển khai trên 170 quốc gia, trong đó bao gồm 80 mạng LTE TDD (TD-LTE) triển khai ở 47 quốc gia; có 166 mạng theo công nghệ LTE-Advanced đã được triển khai (chiếm hơn 30 %) ở 76 quốc gia. Nếu tính riêng về khía cạnh đầu tư, có đến 771 mạng LTE đang được đầu tư tại 195 quốc gia và 192 mạng LTE-Advanced tại 84 quốc gia (như mô tả trong Hình 2 -1);
Số lượng mạng triển khai theo công nghệ LTE/LTE-Advanced được dự đoán đến hết năm 2016 đạt khoảng 560 mạng;
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |