Về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh vĩnh long


GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y



tải về 2.06 Mb.
trang9/22
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích2.06 Mb.
#27627
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   22

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y

Số:................../ĐK-KTVSTY

Kính gửi: ..............……….…........……............................................

Họ tên chủ cơ sở (hoặc người đại diện): .......…………….................…….................…....…......

Địa chỉ giao dịch: ...............................................…..........……..............………...............….…....

Chứng minh nhân dân số: …………………… Cấp ngày…..../…../….….. tại…………..………..

Điện thoại: .............................. Fax: ............................ Email: ..………........……….....….….....

Đề nghị quý cơ quan kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở (1):

1. Cơ sở chăn nuôi động vật.

Loại động vật: ………………………………………………….. Số lượng: ……........……...……

2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống.

Loại động vật: ………………………………………………….. Số lượng: …..…......……...……

3. Cơ sở cách ly kiểm dịch động vật.

Loại động vật: ………………………………………………….. Số lượng: ………........…...……

4. Cơ sở cách ly kiểm dịch sản phẩm động vật.

Loại sản phẩm động vật: ……………………………………….. Khối lượng: …..…....……...…

5. Nơi tập trung, bốc xếp động vật/sản phẩm động vật.

6. Cơ sở giết mổ động vật.

Loại động vật: ………………………….……..….. Công suất giết mổ: ……........……con/ngày

7. Cơ sở sơ chế sản phẩm động vật.

Loại sản phẩm động vật: ………………………………….... Công suất: …….....…….tấn/ngày

8. Cơ sở bảo quản sản phẩm động vật.

Loại sản phẩm động vật: …………………………………..….... Công suất: …….…....…….tấn

9. Cơ sở kinh doanh động vật/ sản phẩm động vật.

Loại động vật/sản phẩm động vật: …………………………………….……….....……...……….

10. Cơ sở sản xuất thuốc thú y/chế phẩm sinh học/hoá chất dùng trong thú y:

11. Cơ sở kinh doanh thuốc thú y/chế phẩm sinh học/ hoá chất dùng trong thú y:

12. Vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật:

Loại động vật: …………………………………………………….........…….......…...……………

An toàn với bệnh: …………………………………………………………..….........….….….……

13. Cơ sở xét nghiệm, cơ sở xét nghiệm chẩn đoán bệnh động vật:

Địa điểm cơ sở: …….………………………….…………..…......……….…….…………...……….

…………………………………………………………………………...........……………......……….

Địa điểm và thiết kế xây dựng đã được cơ quan thú y có thẩm quyền thẩm định vào ngày ……../……./….….

Đăng ký kinh doanh /Giấy phép đầu tư số: …………………. Cấp tại ………………..………..



Mục đích sử dụng:

Tiêu thụ nội địa

Phục vụ xuất khẩu

Các giấy tờ liên quan: .....…………………………..….…...…..…….......….................….............

...........................................................................................…..........…….......................…..........

.................................................................................................….......…….................................

Dự kiến thời gian cơ sở bắt đầu hoạt động: ngày.…….../…….../ …..….....

Tôi xin cam đoan việc khai báo trên hoàn toàn đúng sự thật.



Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH

Đồng ý kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y cơ sở ………………..………(2) ………………………....

Thời gian kiểm tra: …… giờ, ngày......../....../ …......

Vào sổ đăng ký số ........…..... ngày......../....../ …......



KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT

(Ký, ghi rõ họ tên)


Đăng ký tại ........................................

Ngày .…...... tháng ....... năm ...........

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)



- Tờ khai được làm thành 02 bản: 01 bản do cơ quan tiếp nhận tờ khai giữ, 01 bản do chủ cơ sở hoặc người đại diện giữ;

- Cá nhân đăng ký không có con dấu, chỉ ký và ghi rõ họ tên;

- (1) Chỉ ghi hoặc đánh dấu x vào ô vuông đối với loại hình cơ sở đề nghị được kiểm tra;

- (2) Tên cơ sở đề nghị được kiểm tra vệ sinh thú y.


17. Gia hạn chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực thú y (đối với các chứng chỉ hành nghề do Chi cục Thú y cấp)

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Hành chính - Tổng hợp, Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long hoặc Trạm Thú y huyện, thành phố.

Địa chỉ nộp hồ sơ:

1. Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long (Số 35, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long

2. Trạm Thú y thành phố Vĩnh Long (Số 105, Đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long);

3. Trạm Thú y huyện Long Hồ (Ấp Phước Long, xã Lộc Hòa, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long);

4. Trạm Thú y huyện Mang Thít (Khóm 2, thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long);

5. Trạm Thú y huyện Vũng Liêm (Ấp An Điền 2, xã Trung Hiếu, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long);

6. Trạm Thú y huyện Tam Bình (Khóm 2, thị trấn Tam Bình, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh long);

7. Trạm Thú y huyện Trà Ôn (Khu 4, thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long);

8. Trạm Thú y huyện Bình Minh (Khóm 2, thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long);

9. Trạm Thú y huyện Bình Tân (Ấp Tân Thuận, xã Tân Quới, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ.

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (khi nộp hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao cho người nhận và thu phí, lệ phí theo qui định.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Kkhoản 5, Điều 65, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 của Chính phủ).

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Bản chính Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y (theo mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long);

+ Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề thú y đã cấp;

+ Bản chính Giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp (không qua 6 tháng kể từ ngày cấp);

+ 03 (ba) ảnh màu 4x6.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 65, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 của Chính phủ).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.

- Lệ phí: Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề thú y 100.000 đồng/1 lần cấp (Theo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y áp dụng cho chủ cơ sở kinh doanh (Theo mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long).

+ Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y áp dụng cho nhân viên cơ sở (Theo mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 64, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 của Chính phủ).

1. Điều kiện về bằng cấp chuyên môn:

a) Người hành nghề chẩn đoán, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật tối thiểu phải có bằng trung cấp chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thuỷ sản đối với hành nghề thú y thuỷ sản. Người hành nghề tiêm phòng, thiến, hoạn động vật phải có chứng chỉ tốt nghiệp lớp đào tạo về kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y cấp tỉnh cấp;

b) Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở hành nghề xét nghiệm bệnh, phẫu thuật động vật tối thiểu phải có bằng bác sỹ thú y, kỹ sư chăn nuôi thú y hoặc cử nhân sinh học, hóa sinh, kỹ sư nuôi trồng thuỷ sản đã qua lớp đào tạo về xét nghiệm bệnh động vật thuỷ sản đối với hành nghề thú y thuỷ sản; có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề;

c) Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở hành nghề sản xuất, kiểm nghiệm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tối thiểu phải có bằng bác sỹ thú y, kỹ sư chăn nuôi thú y, dược sỹ, cử nhân hóa học hoặc sinh học, kỹ sư nuôi trồng thuỷ sản đối với hành nghề thú y thuỷ sản; có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề;

d) Chủ cửa hàng kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tối thiểu phải có bằng trung cấp thú y, chăn nuôi thú y, hoặc trung cấp sinh học, nuôi trồng thuỷ sản đối với hành nghề thú y thuỷ sản. Người trực tiếp bán hàng tối thiểu phải có chứng chỉ tốt nghiệp lớp tập huấn về lĩnh vực đăng ký hành nghề do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y cấp tỉnh cấp;

đ) Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tối thiểu phải có bằng bác sỹ thú y, kỹ sư chăn nuôi thú y hoặc cử nhân sinh học, hóa sinh, kỹ sư nuôi trồng thuỷ sản đã tốt nghiệp lớp đào tạo về chuyên ngành thú y đối với hành nghề thú y thuỷ sản; có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề;

e) Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tối thiểu phải có bằng bác sỹ thú y, kỹ sư chăn nuôi thú y hoặc cử nhân sinh học, hoá sinh, kỹ sư nuôi trồng thuỷ sản đã tốt nghiệp lớp đào tạo về chuyên ngành thú y đối với hành nghề thú y thuỷ sản;

f) Người hành nghề tư vấn, dịch vụ kỹ thuật về thú y tối thiểu phải có bằng trung cấp thú y, trung cấp chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thuỷ sản đã tốt nghiệp lớp đào tạo về chuyên ngành thú y đối với hành nghề thú y thuỷ sản.

2. Người được cấp chứng chỉ hành nghề thú y phải có giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp.

3. Đối với người nước ngoài, ngoài những quy định tại các khoản 1, 2 còn phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận và không thuộc đối tượng quy định tại Điều 66, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11, ngày 29/4/2004;

+ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Thú y;

+ Thông tư số 37/2006/TT-BNN, ngày 16/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y; kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề thú y;

+ Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

Mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long



Tên cơ sở hành nghề CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

…………………………. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y

(Áp dụng cho chủ cơ sở kinh doanh)

Kính gửi: Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long.

Họ tên (viết chữ in hoa): ………….......................................................................

Ngày tháng năm sinh: ..................................Nam, nữ: ......................................

Nơi sinh: .............................................................................................................

Quê quán: ...........................................................................................................

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: (ghi rõ số nhà, đường phố, ấp - khóm, xã - phường, huyện - thành phố, tỉnh): ......................................................................

.............................................................................................................................

Đã tốt nghiệp (Đại học, Trung cấp, Sơ cấp, Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về chăn nuôi, thú y, dược): .................................................................................

Nơi cấp Bằng chuyên môn: .................................................................................

Số Văn bằng: ...................................... Cấp ngày: ..............................................

Lĩnh vực đăng ký hành nghề thú y: .....................................................................

.............................................................................................................................

Địa điểm đăng ký hành nghề thú y: ....................................................................

.............................................................................................................................

Tôi đã được Chi Cục Thú y cấp Chứng chỉ hành nghề thú y (CCHNTY):

+ Số đăng ký: …………………………………………

+ Cấp ngày: …………………………………………...

Nay tôi xin gia hạn Chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định của Nhà nước.

Đề nghị Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long gia hạn cho tôi Chứng chỉ hành nghề thú y, để tôi tiếp tục được hành nghề.

Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật về Thú y, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan chuyên môn và Pháp luật.

Tôi gửi kèm theo đơn này gồm:

1. Bản sao Chứng chỉ hành nghề Thú y đã được cấp;

2. Giấy khám sức khỏe;

3. 03 ảnh màu cỡ 4x6.

................................, ngày ..... tháng ..... năm 200...



CHỦ CƠ SỞ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long

Tên cơ sở hành nghề CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

…………………………. Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc





ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y

(Áp dụng cho nhân viên cơ sở)

Kính gửi: Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh long.

Họ tên (viết chữ in hoa): ………….......................................................................

Ngày tháng năm sinh: ..................................Nam, nữ: ......................................

Hiện ở tại: Số nhà ...................., đường ........................................................., ấp (khóm) ......................................., xã (phường, thị trấn) ................................, huyện (thành phố) ……….........................................., tỉnh..................................

Trình độ chuyên môn:..........................................................................................

Số văn bằng (chứng chỉ) được cấp: .................................................. Ngày cấp: .................................. Nơi cấp: ............................................................................

Tôi được ký hợp đồng làm nhân viên với cơ sở …………………………............

tại địa chỉ: Số nhà ...................., đường ........................................................., ấp (khóm) ......................................., xã (phường, thị trấn) ................................, huyện (thành phố) ……….........................................., tỉnh..................................

Tôi đã được Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long cấp Chứng chỉ hành nghề thú y:

+ Số đăng ký: …………………………………………

+ Cấp ngày: …………………………………………...

Nay tôi xin gia hạn Chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định của Nhà nước.

Đề nghị Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long gia hạn cho tôi Chứng chỉ hành nghề thú y, để tôi tiếp tục được hành nghề.

Tôi xin cam đoan trong quá trình hoạt động kinh doanh luôn luôn chấp hành đúng các quy định của Pháp luật Việt Nam về hành nghề thú y.

Gởi kèm theo:

1. Bản sao Chứng chỉ hành nghề Thú y đã được cấp;

2. Giấy chứng nhận sức khỏe;

3. 03 ảnh màu cỡ 4x6.



............................., Ngày ...... tháng ...... năm ...............

NHÂN VIÊN CƠ SỞ

(Ký và ghi rõ họ tên)



18. Cấp giấy chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ động vật.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Hành chính - Tổng hợp, Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long hoặc Trạm Thú y huyện, thành phố.

Địa chỉ nộp hồ sơ:

1. Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long (Số 35, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long

2. Trạm Thú y thành phố Vĩnh Long (Số 105, Đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long);

3. Trạm Thú y huyện Long Hồ (Ấp Phước Long, xã Lộc Hòa, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long);

4. Trạm Thú y huyện Mang Thít (Khóm 2, thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long);

5. Trạm Thú y huyện Vũng Liêm (Ấp An Điền 2, xã Trung Hiếu, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long);

6. Trạm Thú y huyện Tam Bình (Khóm 2, thị trấn Tam Bình, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh long);

7. Trạm Thú y huyện Trà Ôn (Khu 4, thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long);

8. Trạm Thú y huyện Bình Minh (Khóm 2, thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long);

9. Trạm Thú y huyện Bình Tân (Ấp Tân Thuận, xã Tân Quới, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ.

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (khi nộp hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao cho người nhận và thu phí, lệ phí theo qui định.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 54, Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11, ngày 29/4/2004).

+ Bản chính Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y (theo mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long);

+ Bản sao có chứng thực Văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn;

+ Bản kê khai địa điểm hành nghề (theo mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long);

+ Bản chính Giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp (không qua 6 tháng kể từ ngày cấp);

+ Bản chính Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của chính quyền địa phương);

+ 03 ảnh màu 4x6.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo Khoản 3, Điều 65, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 của Chính phủ).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề

- Lệ phí: Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề thú y: 100.000 đồng/1 lần cấp (Theo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y áp dụng cho chủ cơ sở kinh doanh (theo mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long).

+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y áp dụng cho nhân viên cơ sở (theo mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long).

+ Bản kê khai địa điểm hành nghề (theo mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long).



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 64, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 của Chính phủ).

1. Điều kiện về bằng cấp chuyên môn:

a) Người hành nghề chẩn đoán, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật tối thiểu phải có bằng trung cấp chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thuỷ sản đối với hành nghề thú y thuỷ sản. Người hành nghề tiêm phòng, thiến, hoạn động vật phải có chứng chỉ tốt nghiệp lớp đào tạo về kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y cấp tỉnh cấp;

b) Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở hành nghề xét nghiệm bệnh, phẫu thuật động vật tối thiểu phải có bằng bác sỹ thú y, kỹ sư chăn nuôi thú y hoặc cử nhân sinh học, hóa sinh, kỹ sư nuôi trồng thuỷ sản đã qua lớp đào tạo về xét nghiệm bệnh động vật thuỷ sản đối với hành nghề thú y thuỷ sản; có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề;

c) Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở hành nghề sản xuất, kiểm nghiệm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tối thiểu phải có bằng bác sỹ thú y, kỹ sư chăn nuôi thú y, dược sỹ, cử nhân hóa học hoặc sinh học, kỹ sư nuôi trồng thuỷ sản đối với hành nghề thú y thuỷ sản; có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề;

d) Chủ cửa hàng kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tối thiểu phải có bằng trung cấp thú y, chăn nuôi thú y, hoặc trung cấp sinh học, nuôi trồng thuỷ sản đối với hành nghề thú y thuỷ sản. Người trực tiếp bán hàng tối thiểu phải có chứng chỉ tốt nghiệp lớp tập huấn về lĩnh vực đăng ký hành nghề do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y cấp tỉnh cấp;

đ) Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tối thiểu phải có bằng bác sỹ thú y, kỹ sư chăn nuôi thú y hoặc cử nhân sinh học, hóa sinh, kỹ sư nuôi trồng thuỷ sản đã tốt nghiệp lớp đào tạo về chuyên ngành thú y đối với hành nghề thú y thuỷ sản; có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề;

e) Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tối thiểu phải có bằng bác sỹ thú y, kỹ sư chăn nuôi thú y hoặc cử nhân sinh học, hoá sinh, kỹ sư nuôi trồng thuỷ sản đã tốt nghiệp lớp đào tạo về chuyên ngành thú y đối với hành nghề thú y thuỷ sản;

f) Người hành nghề tư vấn, dịch vụ kỹ thuật về thú y tối thiểu phải có bằng trung cấp thú y, trung cấp chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thuỷ sản đã tốt nghiệp lớp đào tạo về chuyên ngành thú y đối với hành nghề thú y thuỷ sản.

2. Người được cấp chứng chỉ hành nghề thú y phải có giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp.

3. Đối với người nước ngoài, ngoài những quy định tại các khoản 1, 2 còn phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận và không thuộc đối tượng quy định tại Điều 66 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11, ngày 29/4/2004;

+ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Thú y;

+ Thông tư số 37/2006/TT-BNN, ngày 16/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y; kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề thú y;

+ Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

Mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long



Tên cơ sở hành nghề CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

………………………… Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc





ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y

(Áp dụng cho chủ cơ sở kinh doanh)

Kính gửi: Chi cục Thú Y tỉnh Vĩnh Long

Họ tên (viết chữ in hoa): ….................................................................................

Ngày tháng năm sinh: ..........................................Nam,Nữ:................................

Nơi sinh:..............................................................................................................

Quê quán:...........................................................................................................

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: (ghi rõ số nhà, đường phố, ấp - khóm, xã - phường, huyện - thị, tỉnh):..................................................................................

.............................................................................................................................

Đã tốt nghiệp (Đại học, Trung cấp, Sơ cấp, Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về chăn nuôi, thú y, dược):..................................................................................

Nơi cấp Bằng chuyên môn: .................................................................................

Số Văn bằng: ......................................................................................................

Lĩnh vực đăng ký hành nghề thú y:......................................................................

Địa điểm đăng ký hành nghề thú y:.....................................................................

.............................................................................................................................

Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật về thú y, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Cơ quan chuyên môn và Pháp luật.

Tôi gửi kèm theo đơn này gồm:

1/. Bản sao bằng tốt nghiệp chuyên môn có công chứng;

2/. Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của địa phương);

3/. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có) có công chứng;

4/. Giấy khám sức khỏe;

5/. Bản kê khai địa điểm;

6/. 03 ảnh màu cỡ 4x6.

...................., ngày ..... tháng ..... năm 20...

CHỦ CƠ SỞ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long

Tên cơ sở hành nghề CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

……………………… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y

(Áp dụng cho nhân viên cơ sở)

Kính gửi: Chi cục Thú Y tỉnh Vĩnh Long

Tên tôi là: ...................................................., Năm sinh: ............Nam, Nữ:..........

Hiện ở tại: số nhà ..........., đường ....................................................., ấp (khóm) ......................., xã (phường) …………………..................................., huyện (thành phố) ………................................., tỉnh.....................................................

Trình độ chuyên môn:..........................................................................................

Số văn bằng (chứng chỉ) được cấp: .................... Ngày cấp: .............................

Nơi cấp: ..............................................................................................................

Tôi được ký hợp đồng làm nhân viên với cơ sở ………………….........…...........

………………………………...…………… tại địa chỉ: Số nhà: ………............... Đường: ............................, khóm (ấp): .................................., phường (xã): .................................., huyện, thành phố: ................................., tỉnh Vĩnh long.

Theo đúng qui định hiện hành của Nhà nước, muốn hoạt động hành nghề thú y tôi phải được cấp Chứng chỉ hành nghề.

Kính đề nghị Chi cục Thú Y Vĩnh Long xét cấp cho tôi Chứng chỉ hành nghề thú y, để tôi làm thủ tục đăng ký hành nghề theo qui định.

Tôi xin cam đoan trong quá trình hoạt động kinh doanh luôn luôn chấp hành đúng các quy định của Pháp luật Việt Nam về hành nghề thú y.



Gửi kèm theo:

1/. Bản sao Văn bằng (Chứng chỉ) chuyên môn có thị thực của Công chứng;

2/. Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của địa phương);

3/. Giấy khám sức khỏe;

4/. 03 hình màu 4 x 6.

................................, ngày ..... tháng ..... năm 20.....

NHÂN VIÊN CƠ SỞ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long

Tên cơ sở hành nghề CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

………………………… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





BẢN KÊ KHAI ĐỊA ĐIỂM HÀNH NGHỀ THÚ Y

Họ tên: ......................................................... Năm sinh: .....................................

Hộ khẩu thường trú tại: .......................................................................................

.............................................................................................................................

Đăng ký hành nghề thú y tại: Số ................ Đường: ......................................, Ấp (khóm): ..................................., xã (phường, thị trấn): .................................., huyện (thành phố): ....................................................................., tỉnh Vĩnh long.

Lĩnh vực đăng ký hành nghề thú y: .....................................................................



Kê khai địa điểm:

1. Diện tích tổng cộng: ..................................................................... m2.

Trong đó diện tích dùng vào kinh doanh: ......................................... m2.

2. Gồm có bao nhiêu phòng: .....................................................................

3. Cơ sở có đủ thoáng khí, đủ ánh sáng, cao ráo, đảm bảo vệ sinh thú y và không ảnh hưởng xấu tới môi trường? ..........................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................

4. Cơ sở mặt bằng thuộc quyền sở hữu hay thuê mướn của tổ chức, cá nhân ?

(Nếu là thuê, mướn phải có hợp đồng thuê mặt bằng và có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn)

..........................................................................................................................................................................................................................................................

5. Sơ đồ mặt bằng (vẽ chính xác, đầy đủ và ghi tứ cận vào mặt sau của bản kê khai địa điểm này).

Tôi xin cam đoan những điều kê khai trên đây là đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Pháp luật./.



..................................., ngày ...... tháng ...... năm 20.....

NGƯỜI KHAI

(Ký và ghi rõ họ tên)



19. Cấp giấy chứng chỉ hành nghề xét nghiệm bệnh, phẫu thuật động vật.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Hành chính - Tổng hợp, Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long hoặc Trạm Thú y huyện, thành phố.

Địa chỉ nộp hồ sơ:

1. Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long (Số 35, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long

2. Trạm Thú y thành phố Vĩnh Long (Số 105, Đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long);

3. Trạm Thú y huyện Long Hồ (Ấp Phước Long, xã Lộc Hòa, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long);

4. Trạm Thú y huyện Mang Thít (Khóm 2, thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long);

5. Trạm Thú y huyện Vũng Liêm (Ấp An Điền 2, xã Trung Hiếu, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long);

6. Trạm Thú y huyện Tam Bình (Khóm 2, thị trấn Tam Bình, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh long);

7. Trạm Thú y huyện Trà Ôn (Khu 4, thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long);

8. Trạm Thú y huyện Bình Minh (Khóm 2, thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long);

9. Trạm Thú y huyện Bình Tân (Ấp Tân Thuận, xã Tân Quới, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ.

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (khi nộp hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trao cho người nhận và thu phí, lệ phí theo qui định.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 54, Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11, ngày 29/4/2004).

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Bản chính Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y (theo mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long);

+ Bản sao có chứng thực Văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn;

+ Bản chính Bản kê khai địa điểm hành nghề (theo mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long);

+ Bản chính Giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp (không qua 6 tháng kể từ ngày cấp);

+ Bản chính Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của chính quyền địa phương);

+ 03 ảnh màu 4x6.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 65, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 của Chính phủ).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.

- Lệ phí: (Theo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

+ Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề thú y, mức thu 100.000 đồng/1 lần cấp;

+ Phí kiểm tra điều kiện cơ sở để cấp chứng chỉ hành nghề thú y: Chữa bệnh, phẩu thuật động vật (bệnh xá thú y), mức thu phí 225.000 đồng/1 lần.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y áp dụng cho chủ cơ sở kinh doanh (theo mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long).

+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y áp dụng cho nhân viên cơ sở (theo mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long)

+ Bản kê khai địa điểm hành nghề (theo mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long).



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 64, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 của Chính phủ).

1. Điều kiện về bằng cấp chuyên môn:

a) Người hành nghề chẩn đoán, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật tối thiểu phải có bằng trung cấp chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thuỷ sản đối với hành nghề thú y thuỷ sản. Người hành nghề tiêm phòng, thiến, hoạn động vật phải có chứng chỉ tốt nghiệp lớp đào tạo về kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y cấp tỉnh cấp;

b) Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở hành nghề xét nghiệm bệnh, phẫu thuật động vật tối thiểu phải có bằng bác sỹ thú y, kỹ sư chăn nuôi thú y hoặc cử nhân sinh học, hóa sinh, kỹ sư nuôi trồng thuỷ sản đã qua lớp đào tạo về xét nghiệm bệnh động vật thuỷ sản đối với hành nghề thú y thuỷ sản; có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề;

c) Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở hành nghề sản xuất, kiểm nghiệm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tối thiểu phải có bằng bác sỹ thú y, kỹ sư chăn nuôi thú y, dược sỹ, cử nhân hóa học hoặc sinh học, kỹ sư nuôi trồng thuỷ sản đối với hành nghề thú y thuỷ sản; có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề;

d) Chủ cửa hàng kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tối thiểu phải có bằng trung cấp thú y, chăn nuôi thú y, hoặc trung cấp sinh học, nuôi trồng thuỷ sản đối với hành nghề thú y thuỷ sản. Người trực tiếp bán hàng tối thiểu phải có chứng chỉ tốt nghiệp lớp tập huấn về lĩnh vực đăng ký hành nghề do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y cấp tỉnh cấp;

đ) Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tối thiểu phải có bằng bác sỹ thú y, kỹ sư chăn nuôi thú y hoặc cử nhân sinh học, hóa sinh, kỹ sư nuôi trồng thuỷ sản đã tốt nghiệp lớp đào tạo về chuyên ngành thú y đối với hành nghề thú y thuỷ sản; có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề;

e) Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tối thiểu phải có bằng bác sỹ thú y, kỹ sư chăn nuôi thú y hoặc cử nhân sinh học, hoá sinh, kỹ sư nuôi trồng thuỷ sản đã tốt nghiệp lớp đào tạo về chuyên ngành thú y đối với hành nghề thú y thuỷ sản;

f) Người hành nghề tư vấn, dịch vụ kỹ thuật về thú y tối thiểu phải có bằng trung cấp thú y, trung cấp chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thuỷ sản đã tốt nghiệp lớp đào tạo về chuyên ngành thú y đối với hành nghề thú y thuỷ sản.

2. Người được cấp chứng chỉ hành nghề thú y phải có giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp.

3. Đối với người nước ngoài, ngoài những quy định tại các khoản 1, 2 còn phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận và không thuộc đối tượng quy định tại Điều 66 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11, ngày 29/4/2004;

+ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh thú y;

+ Thông tư số 37/2006/TT-BNN, ngày 16/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y; kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở hành nghề thú y;

+ Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

Mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long



Tên cơ sở hành nghề CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

…………………………. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y

(Áp dụng cho chủ cơ sở kinh doanh)

Kính gửi: Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long.

Họ tên (viết chữ in hoa): ………….......................................................................

Ngày tháng năm sinh: ..................................Nam, nữ: ......................................

Nơi sinh: .............................................................................................................

Quê quán: ...........................................................................................................

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: (ghi rõ số nhà, đường phố, ấp - khóm, xã - phường, huyện - thành phố, tỉnh): ......................................................................

.............................................................................................................................

Đã tốt nghiệp (Đại học, Trung cấp, Sơ cấp, Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về chăn nuôi, thú y, dược): .................................................................................

Nơi cấp Bằng chuyên môn: .................................................................................

Số Văn bằng: ...................................... Cấp ngày: ..............................................

Lĩnh vực đăng ký hành nghề thú y: .....................................................................

.............................................................................................................................

Địa điểm đăng ký hành nghề thú y: ....................................................................

.............................................................................................................................

Tôi đã được Chi Cục Thú y cấp Chứng chỉ hành nghề thú y (CCHNTY):

+ Số đăng ký: …………………………………………

+ Cấp ngày: …………………………………………...

Nay tôi xin gia hạn Chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định của Nhà nước.

Đề nghị Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long gia hạn cho tôi Chứng chỉ hành nghề thú y, để tôi tiếp tục được hành nghề.

Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Pháp luật về Thú y, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan chuyên môn và Pháp luật.

Tôi gửi kèm theo đơn này gồm:

1. Bản sao Chứng chỉ hành nghề Thú y đã được cấp;

2. Giấy khám sức khỏe;

3. 03 ảnh màu cỡ 4x6.

................................, ngày ..... tháng ..... năm 200...



CHỦ CƠ SỞ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long

Tên cơ sở hành nghề CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

…………………………. Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc





ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y

(Áp dụng cho nhân viên cơ sở)

Kính gửi: Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh long.

Họ tên (viết chữ in hoa): ………….......................................................................

Ngày tháng năm sinh: ..................................Nam, nữ: ......................................

Hiện ở tại: Số nhà ...................., đường ........................................................., ấp (khóm) ......................................., xã (phường, thị trấn) ................................, huyện (thành phố) ……….........................................., tỉnh..................................

Trình độ chuyên môn:..........................................................................................

Số văn bằng (chứng chỉ) được cấp: .................................................. Ngày cấp: .................................. Nơi cấp: ............................................................................

Tôi được ký hợp đồng làm nhân viên với cơ sở …………………………............

tại địa chỉ: Số nhà ...................., đường ........................................................., ấp (khóm) ......................................., xã (phường, thị trấn) ................................, huyện (thành phố) ……….........................................., tỉnh..................................

Tôi đã được Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long cấp Chứng chỉ hành nghề thú y:

+ Số đăng ký: …………………………………………

+ Cấp ngày: …………………………………………...

Nay tôi xin gia hạn Chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định của Nhà nước.

Đề nghị Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long gia hạn cho tôi Chứng chỉ hành nghề thú y, để tôi tiếp tục được hành nghề.

Tôi xin cam đoan trong quá trình hoạt động kinh doanh luôn luôn chấp hành đúng các quy định của Pháp luật Việt Nam về hành nghề thú y.

Gởi kèm theo:

1. Bản sao Chứng chỉ hành nghề Thú y đã được cấp;

2. Giấy chứng nhận sức khỏe;

3. 03 ảnh màu cỡ 4x6.



............................., Ngày ...... tháng ...... năm ...............

NHÂN VIÊN CƠ SỞ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu tham khảo của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long

Tên cơ sở hành nghề CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

………………………… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





BẢN KÊ KHAI ĐỊA ĐIỂM HÀNH NGHỀ THÚ Y

Họ tên: ......................................................... Năm sinh: .....................................

Hộ khẩu thường trú tại: .......................................................................................

.............................................................................................................................

Đăng ký hành nghề thú y tại: Số ................ Đường: ......................................, Ấp (khóm): ..................................., xã (phường, thị trấn): .................................., huyện (thành phố): ....................................................................., tỉnh Vĩnh long.

Lĩnh vực đăng ký hành nghề thú y: .....................................................................



Kê khai địa điểm:

1. Diện tích tổng cộng: ..................................................................... m2.

Trong đó diện tích dùng vào kinh doanh: ......................................... m2.

2. Gồm có bao nhiêu phòng: .....................................................................

3. Cơ sở có đủ thoáng khí, đủ ánh sáng, cao ráo, đảm bảo vệ sinh thú y và không ảnh hưởng xấu tới môi trường? ..........................................................

..........................................................................................................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................

4. Cơ sở mặt bằng thuộc quyền sở hữu hay thuê mướn của tổ chức, cá nhân?

(Nếu là thuê, mướn phải có hợp đồng thuê mặt bằng và có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn)

..........................................................................................................................................................................................................................................................

5. Sơ đồ mặt bằng (vẽ chính xác, đầy đủ và ghi tứ cận vào mặt sau của bản kê khai địa điểm này).

Tôi xin cam đoan những điều kê khai trên đây là đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Pháp luật./.



..................................., ngày ...... tháng ...... năm 20.....

NGƯỜI KHAI

(Ký và ghi rõ họ tên)



20. Kiểm dịch động vật tham gia hội chợ, triễn lãm, biểu diễn nghệ thuật, thi đấu thể thao (động vật vận chuyển trong nước).

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, phương tiện theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Trạm kiểm dịch động vật Mỹ Thuận hoặc nơi làm thủ tục kiểm dịch động vật xuất tỉnh Thuận An, Bình Minh hoặc Trạm Thú y huyện, thành phố, trực thuộc Chi cục Thú y tỉnh.

Địa chỉ nơi tiến hành kiểm dịch động vật:

1. Trạm kiểm dịch động vật Mỹ Thuận (Số 331A, ấp Tân Vĩnh Thuận, xã Tân Ngãi, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long);

2. Nơi làm thủ tục kiểm dịch động vật xuất tỉnh (xã Thuận An, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long);

3. Trạm Thú y thành phố Vĩnh Long (Số 105, Đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long);

4. Trạm Thú y huyện Long Hồ (Ấp Phước Long, xã Lộc Hòa, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long);

5. Trạm Thú y huyện Mang Thít (Khóm 2, thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long);

6. Trạm Thú y huyện Vũng Liêm (Ấp An Điền 2, xã Trung Hiếu, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long);

7. Trạm Thú y huyện Tam Bình (Khóm 2, thị trấn Tam Bình, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh long);

8. Trạm Thú y huyện Trà Ôn (Khu 4, thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long);

9. Trạm Thú y huyện Bình Minh: Khóm 2, thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long;

10. Trạm Thú y huyện Bình Tân (Ấp Tân Thuận, xã Tân Quới, huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long).

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp;

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.



Chú ý: Động vật xuất phát từ địa phương đang có dịch bệnh phải tạm đình chỉ việc xuất động vật, sản phẩm động vật do dịch bệnh thì kiểm dịch viên động vật phải tạm đình chỉ ngay việc vận chuyển, xử lý theo quy định và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xử lý của mình.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (khi nộp hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả.

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ tất cả các ngày trong tuần.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 4, của Quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN, ngày 8/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)).

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản chính Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện (theo mẫu);

- Bản chính hồ sơ kiểm dịch (hồ sơ đã được kiểm dịch tại nơi xuất phát);

- Các giấy tờ có liên quan kèm theo (nếu có).



b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị định số 119/2008/NĐ-CP, ngày 28/11/2008 của Chính phủ).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

- Lệ phí: (Theo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, mức thu phí như sau:

+ Kiểm tra lâm sàng động vật:

1/ Trâu, bò, ngựa, lừa: 5.500 đồng/con.

2/ Dê, cừu: 3.000 đồng/con.

3/ Lợn:


- Trên 15kg: 1.000 đồng/con

- Lợn sữa (bằng hoặc dưới 15kg): 500 đồng/con

4/ Chó, mèo: 3.000 đồng/con

5/ Khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn: 4.500 đồng/con

6/ Hổ, báo, voi, hươu, nai, sư tử, bò rừng: 27.000 đồng/con

7/ Rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông: 500 đồng/con

8/ Trăn, cá sấu, kỳ đà: 4.500 đồng/con

9/ Chim cảnh các loại: 4.500 đồng/con

10/Chim làm thực phẩm: 50 đồng/con

11/ Gia cầm :

- Gia cầm trưởng thành: 100 đồng/con

- Gia cầm con (dưới 1 tuần tuổi): 50 đồng/con

12/ Thỏ, chuột nuôi thí nghiệm: 500 đồng/con

13/ Đà điểu:

- Một ngày tuổi: 1.000 đồng/con

- Trưởng thành: 4.500 đồng/con

14/ Ong nuôi: 500 đồng/đàn

15/ Trứng gia cầm các loại

-Trứng giống, trứng đã ấp (trứng lộn): 5,5 đồng/quả

- Trứng thương phẩm: 4,5 đồng/quả

16/ Trứng đà điểu: 7 đồng/quả

17/ Trứng cút: 1 đồng/quả

18/ Trứng tằm: 27.000 đồng/hộp

19/ Tinh dịch: 70 đồng/liều



+ Đánh dấu động vật: Bấm thẻ tai:

1/ Tiểu gia súc (Heo, dê, cừu..): 6.500 đồng/con

2/ Đại gia súc (Trâu, bò, ngựa, lừa, hươu, nai..): 8.000 đồng/con

+ Khử trùng, tiêu độc phương tiện vận chuyển:

1/ Xe ô tô: 40.000 đồng/lần/cái

2/ Các loại xe khác: 10.000 đồng/lần/xe

+ Sân, bến bãi, khu cách ly kiểm dịch, cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất con giống, ấp trứng, cơ sở giết mổ động vật, chế biến sản phẩm động vật, cơ sở kinh doanh động vật, sản phẩm động vật, chợ mua bán động vật: 500đồng/m2.

+ Niêm phong phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật: 1.500 đồng/thẻ.

+ Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển, mức thu lệ phí: từ tỉnh này sang tỉnh khác: 30.000 đồng/1 lần cấp.



- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện (theo mẫu số 1, ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN, ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11, ngày 29/4/2004;

+ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Thú y;

+ Nghị định số 119/2008/NĐ-CP, ngày 28/11/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP, ngày 15/3/2005 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Thú y;

+ Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN, ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;

+ Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN, ngày 8/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;

+ Quyết định số 126/2008/QĐ-BNN, ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN, ngày 26/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

+ Thông tư số 04/2012/TT-BTC, ngày 05/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.



C

Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 2.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương