Vệ sinh an toàn trong Sản xuất, kinh doanh thực phẩm 20 Mục 3 25 Thủ tục, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận 25


QUYẾT ĐỊNH Số: 43/2005/QĐ-BYT ngày 20 / 12 / 2005 Về việc ban hành “Quy định về yêu cầu kiến thức về VSATTP đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm”



tải về 2.81 Mb.
trang9/28
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích2.81 Mb.
#2092
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   28

QUYẾT ĐỊNH Số: 43/2005/QĐ-BYT ngày 20 / 12 / 2005 Về việc ban hành “Quy định về yêu cầu kiến thức về VSATTP đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm”





BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 43/2005/QĐ-BYT Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc


Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành “Quy định về yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn

thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế”;

Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 26 tháng 7 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Bộ Y tế.


QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Ông (Bà): Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đã ký
Trịnh Quân Huấn


BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc



QUY ĐỊNH

Yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp

sản xuất, kinh doanh thực phẩm

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2005/QĐ-BYT

ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm phù hợp với từng ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên lãnh thổ Việt Nam.



Điều 2: Đối tượng áp dụng

Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên lãnh thổ Việt Nam trong các cơ sở sau:

1. Cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm là các cơ sở tạo ra các sản phẩm thực phẩm, bao gồm:

a) Cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm công nghiệp là các cơ sở có dây chuyền sản xuất, chế biến phần lớn là máy móc để sản xuất, chế biến nguyên liệu thực phẩm thành sản phẩm thực phẩm.

b) Cơ sở sản xuất, chế biến thủ công và thủ công nghiệp là cơ sở có dây chuyền sản xuất, chế biến phần lớn là làm bằng tay hoặc công cụ giản đơn để sản xuất, chế biến nguyên liệu thực phẩm thành sản phẩm thực phẩm.

2. Cơ sở kinh doanh thực phẩm là các cơ sở tổ chức buôn bán thực phẩm để thu lời bao gồm:

a) Cơ sở bán thực phẩm là cơ sở trưng bày thực phẩm để bán cho khách hàng.

b) Cơ sở dịch vụ ăn uống là cơ sở kinh doanh phục vụ ăn uống.

c) Cơ sở vận chuyển thực phẩm là cơ sở vận chuyển thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm từ nơi này đến nơi khác.
Chương II

QUY ĐỊNH YÊU CẦU KIẾN THỨC VỀ VỆ SINH

AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 3. Yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm khi hành nghề

1. Cá nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm phù hợp với từng ngành nghề sản xuất, kinh doanh.

2. Những người có bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng y dược chuyên khoa Vệ sinh an toàn thực phẩm, Dịch tễ, Dinh dưỡng; Bằng tốt nghiệp Đại học hoặc Cao đẳng - khoa Công nghệ thực phẩm khi trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm không cần có Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 4. Cập nhật các kiến thức chuyên ngành

Người đã có Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, hàng năm phải tham gia tập huấn để cập nhật các kiến thức chuyên ngành, cụ thể cho từng ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có trách nhiệm tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất, kinh doanh tham gia tập huấn hàng năm; Đồng thời phải có sổ theo dõi việc tập huấn nói trên. Sổ theo dõi phải có sự xác nhận của cơ quan giảng dạy.
Điều 5. Nội dung kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm

1. Các kiến thức cơ bản là điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận

a) Các mối nguy vệ sinh an toàn thực phẩm.

b) Điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

c) Phương pháp bảo quản vệ sinh an tòan thực phẩm (trong sản xuất - chế biến bảo quản, lưu trữ, vận chuyển, tiêu dùng...).

d) Thực hành tốt vệ sinh an toàn thực phẩm.

đ) Các quy định pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm.

e) Các kiến thức: thực hành sản xuất tốt (GMP-Good Manufacture Practice), thực hành vệ sinh tốt (GHP-Good Hygiene Practice), phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP- Hazard Analysis and Critical Control Point).

2. Các kiến thức chuyên ngành, cụ thể cho từng ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Điều 6. Thời gian tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm

Thời gian tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm được quy định cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.


Chương III

QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ TẬP HUẤN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Cơ sở tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm

Các cơ sở chuyên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm có chức năng, nhiệm vụ tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm có thể tổ chức hoặc tham gia tập huấn và cấp Giấy chứng nhận cho người học (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này). Giấy chứng nhận sẽ được cấp ngay sau khi công bố kết quả thi đạt yêu cầu.

Các cơ sở chuyên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm có chức năng, nhiệm vụ tập huấn bao gồm:

1. Cục An toàn vệ sinh thực phẩm.

2. Các cơ sở chuyên ngành vệ sinh an tòan thực phẩm:

a) Trung tâm y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b) Các trung tâm y tế dự phòng quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

3. Các cơ sở khi được Cục An tòan vệ sinh thực phẩm xác nhận có đủ điều kiện tham gia giảng dạy tập huấn vệ sinh an toàn thực phẩm:

a) Các trường đại học;

b) Các Viện nghiên cứu;

c) Các Hội và Chi hội khoa học kỹ thuật an toàn thực phẩm;

d) Các Trung tâm kỹ thuật vệ sinh an toàn thực phẩm.


Điều 8. Tài liệu học tập kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm

Cục An tòan vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm xây dựng nội dung tài liệu hướng dẫn học tập kiến thức về vệ sinh an tòan thực phẩm theo các nội dung Quy định tại điều 6 của Quy định này.


Điều 9. Thu hồi Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm.

Người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm khi bị lập biên bản quá 3 lần về các hành vi vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ bị cơ quan chức năng thu hồi Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về vệ sinh an tòan thực phẩm và phải học lại để được cấp Giấy chứng nhận.


Điều 10. Kiểm tra, thanh tra

Trong quá trình kiểm tra, thanh tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ quan điều tra, thanh tra phát hiện ra các hành vi vi phạm các Quy định vệ sinh an toàn thực phẩm của người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm sẽ lập biên bản.

Biên bản kiểm tra, thanh tra là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về vệ sinh an tòan thực phẩm.
Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Cục An tòan vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện quy định này trong phạm vi cả nước.

2. Sở Y tế có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện trong phạm vi tỉnh, thành phố quản lý.
KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đã ký

Trịnh Quân Huấn




TT

Loại hình kinh doanh

Thời gian tập huấn

Tập huấn định kỳ

1

Cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm công nghiệp

12 (2 ngày)

1 (1 giờ)

2

Cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm thủ công, thủ công nghiệp

6 (1 ngày)

2 (1 giờ)

3

Cơ sở bán thực phẩm

4 (1 ngày)

1 (1 giờ)

4

Cơ sở dịch vụ ăn uống

6 (1 ngày)

2 (1 giờ)

5

Cơ sở vận chuyển thực phẩm

4 (1 ngày)

1 (1 giờ)

Phụ lục I

QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN HỌC TẬP KIẾN THỨC VỀ VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2005/QĐ-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)






Đối tượng áp dụng
Nội dung học tập kiến thức

Thời gian học tập kiến thức

Cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm công nghiệp

Cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm thủ công, thủ công nghiệp

Cơ sở bán thực phẩm

Cơ sở dịch vụ ăn uống

Cơ sở vận chuyển thực phẩm

I. Kiến thức cơ bản

1. Các mối nguy VSATTP

2. Điều kiện VSATTP

3. Phương pháp bảo đảm VSATTP (trong sản xuất, chế biến, bảo quản, lưu trữ, tiêu dùng...).

4.Thực hành tốt vệ sinh an toàn thực phẩm

5. Các quy định pháp luật về VSATTP.

6. Các kiến thức: thực hành sản xuất tốt (GMP), thực hành vệ sinh tốt (GHP), phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP).

1 giờ


1 giờ

2 giờ


2 giờ

2 giờ
4 giờ


30 phút


30 phút

1 giờ


1 giờ

1 giờ
2 giờ



30 phút


30 phút

30 phút


1 giờ

30 phút
1 giờ


30 phút


30 phút

1 giờ


1 giờ

1 giờ
2 giờ



30 phút


30 phút

30 phút


1 giờ

30 phút
1 giờ




Tổng số giờ học/khóa tập huấn

12 giờ

(2 ngày)


6 giờ

(1 ngày)


4 giờ

(1 ngày)


6 giờ

(1 ngày)


4 giờ

(1 ngày)


II. Kiến thức chuyên ngành được tập huấn cập nhật lại 01 lần/ mỗi năm

1 giờ


2 giờ


1 giờ


2 giờ


1 giờ



Phụ lục II

GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN KIẾN THỨC

VỀ VỆ SINH AN TÒAN THỰC PHẨM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2005/QĐ-BYT

ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Bộ Trưởng Bộ Y tế)
Mặt trước:


CƠ SỞ TẬP HUẤN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

.................................. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN

KIẾN THỨC VỀ VSATTP Họ và tên:...................................................

Sinh ngày:..................................................

Hộ khẩu thường trú:..................................

Quốc tịch:.......................................................


ĐÃ DỰ KHÓA TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ

VỆ SINH AN TÒAN THỰC PHẨM

..........., ngày........tháng........năm........

(ký tên, đóng dấu)



Ảnh 3 x 4


6 cm


10 cm
M

NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý

1. Người có giấy chứng nhận đạt yêu cầu kiến thức, thực hành VSATTP để tham gia sản xuất, kinh doanh phục vụ trong các cơ sở dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn, quán ăn, giải khát, bán hàng lưu động.

2. Phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về vệ sinh cá nhân.

3. Không được tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hay chế biến thực phẩm khi mắc các chứng, bệnh sau: lao, kiết lỵ, thương hàn, ỉa chảy, mụn nhọt, són đái, són phân, viêm gan siêu vi trùng, viêm mũi, viêm họng mủ, các bệnh ngoài da, các bệnh da liễu, người lành mang vi khuẩn gây bệnh đường ruột.




ặt sau:

6 cm




Каталог: vbpl
vbpl -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> THỦ TƯỚng chính phủ
vbpl -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh thừa thiên huế Độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
vbpl -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb

tải về 2.81 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương