Vệ sinh an toàn trong Sản xuất, kinh doanh thực phẩm 20 Mục 3 25 Thủ tục, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận 25


QUYẾT ĐỊNH Số 01/2006/QĐ-BYT ngày 09 / 01 / 2006 Về việc ban hành “Quy định chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm”



tải về 2.81 Mb.
trang10/28
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích2.81 Mb.
#2092
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   28

QUYẾT ĐỊNH Số 01/2006/QĐ-BYT ngày 09 / 01 / 2006 Về việc ban hành “Quy định chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm”





BỘ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:01/2006/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành “Quy định chế độ báo cáo

và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH 11 ngày 26 tháng 7 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn Vệ sinh thực phẩm – Bộ Y tế,


QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chế độ báo cáo và mẫu báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trịnh Quân Huấn

BỘ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------------------------


QUY ĐỊNH

Chế độ báo cáo và mẫu báo cáo

về vệ sinh an toàn thực phẩm

(Ban hành kèm theo Quyết định số:01/2006/QĐ-BYT

Ngày 09 tháng 01năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế)



Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ báo cáo, biểu mẫu thống kê báo cáo về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Sở Y tế, Trung tâm YTDP tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Viện: Dinh dưỡng, Pasteur Nha Trang, Vệ sinh Y tế công cộng TP Hồ Chí Minh, Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên.
Phòng Y tế, Trung tâm Y tế dự phòng (YTDP) quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở là bất cứ toà nhà hay khu vực nào để xử lý thực phẩm, kể cả khu vực xung quanh, dưới sự kiểm soát của cùng một ban quản lý.
2. Cơ sở sản xuất thực phẩm là cơ sở chế biến, sơ chế, sản xuất, mọi hoạt động về bảo quản, bao gói và bao gói lại, có thể thay đổi hoặc không thay đổi dạng sản phẩm.
3. Cơ sở kinh doanh thực phẩm là cơ sở tổ chức buôn bán thực phẩm để thu lời lãi, không có dịch vụ ăn uống tại chỗ (ví dụ: các cửa hàng bán rau quả, đường sữa, thịt, cá, bánh kẹo, gạo...).
4. Cơ sở dịch vụ ăn uống là các cơ sở chế biến, xử lý thực phẩm để bán cho khách ăn uống ngay tại chỗ (ví dụ: các cửa hàng ăn, nhà hàng, khách sạn, quán ăn, bếp ăn tập thể, căng-tin, quán cà phê, trà, quán rượu, bia, nước giải khát, quán kem...).

Chương II

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
Điều 4. Khai báo ngộ độc thực phẩm (NĐTP)
Khi bị NĐTP hoặc phát hiện NĐTP, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khai báo ngay cho cơ sở Y tế (Trạm Y tế xã, phường, thị trấn, Phòng Y tế hoặc Trung tâm Y tế dự phòng (YTDP) quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
Sở Y tế hoặc Trung tâm YTDP tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Viện (Dinh dưỡng, Pasteur Nha Trang, Vệ sinh Y tế công cộng TP Hồ Chí Minh, Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên), Cục An toàn vệ sinh thực phẩm hoặc Uỷ ban nhân dân (UBND) địa phương nơi gần nhất để có biện pháp phòng ngừa, khắc phục kịp thời. Nội dung khai báo theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 5. Báo cáo khẩn
Bất kỳ vụ NĐTP nào (có ít nhất 2 người mắc), các cơ quan Y tế nơi xảy ra ngộ độc thực phẩm phải báo cáo khẩn (chậm nhất 24 giờ kể từ khi phát hiện) cho cơ quan Y tế cấp trên trực tiếp. Báo cáo theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 6. Báo cáo khẩn cấp
Đối với vụ NĐTP hàng loạt (từ 50 người mắc trở lên) hoặc vụ NĐTP có 1 người tử vong các cơ quan Y tế nơi xảy ra ngộ độc thực phẩm đều phải báo cáo khẩn cấp (báo cáo ngay bằng phương thức nhanh nhất) cho cơ quan Y tế cấp trên trực tiếp và báo cáo vượt cấp về Cục An toàn vệ sinh thực phẩm theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 7. Báo cáo trong quá trình xảy ra ngộ độc
Trong quá trình xảy ra NĐTP, các cơ quan Y tế nơi xảy ra NĐTP phải duy trì báo cáo hàng ngày theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 8. Báo cáo kết thúc vụ ngộ độc
Khi vụ NĐTP đã kết thúc, các cơ quan Y tế nơi xảy ra ngộ độc thực phẩm phải báo cáo với cơ quan Y tế cấp trên trực tiếp khi có ít nhất 2 người mắc và báo cáo vượt cấp về Cục An toàn vệ sinh thực phẩm khi có từ 50 người mắc trở lên hoặc có ít nhất 1 người chết theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 9. Báo cáo thống kê về ngộ độc thực phẩm
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn, Phòng Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải lập sổ thống kê NĐTP theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 10. Báo cáo định kỳ ngộ độc thực phẩm
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn, Phòng Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, định kỳ 6 tháng (chốt sổ vào ngày 30/6 hằng năm) và 1 năm (chốt sổ vào ngày 31/12 hằng năm), phải báo cáo định kỳ NĐTP lên cơ quan quản lý Y tế cấp trên trực tiếp theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Quy định này.

1. Trạm Y tế xã, phường, thị trấn gửi báo cáo lên tuyến trên từ ngày 01 - 05 tháng 7 hằng năm (đối với báo cáo 6 tháng) và từ ngày 1 - 5 tháng 1 của năm sau (đối với báo cáo 1 năm).

2. Phòng Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh gửi báo cáo lên tuyến trên từ ngày 05 - 10 tháng 7 hằng năm (đối với báo cáo 6 tháng) và từ ngày 5 - 10 tháng 01 của năm sau (đối với báo cáo 1 năm).

3. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo lên tuyến trên từ ngày 10 - 15 tháng 7 hằng năm (đối với báo cáo 6 tháng) và từ ngày 10 - 15 tháng 1 của năm sau (đối với báo cáo 1 năm).


Chương III

BÁO CÁO CÔNG TÁC VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 11. Báo cáo Tháng hành động vì chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm (CLVSATTP)
Sau khi kết thúc Tháng hành động vì CLVSATTP trong vòng 5 ngày, các cơ quan Y tế phải gửi báo cáo lên cơ quan Y tế cấp trên trực tiếp kết quả triển khai thực hiện Tháng hành động vì CLVSATTP theo Mẫu số 5 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 12. Báo cáo định kỳ công tác vệ sinh an toàn thực phẩm
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn, Phòng Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương định kỳ 6 tháng (chốt sổ vào ngày 30/6 hằng năm) và 1 năm (chốt sổ vào ngày 31/12 hằng năm) phải gửi báo cáo công tác vệ sinh an toàn thực phẩm lên cơ quan Y tế cấp trên trực tiếp.
1. Trạm Y tế xã, phường, thị trấn gửi báo cáo lên tuyến trên từ ngày 01 - 05 tháng 7 hàng năm (đối với báo cáo 6 tháng) và từ ngày 01 - 05 tháng 1 năm sau (đối với báo cáo 1 năm) theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Phòng Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh báo cáo lên tuyến trên từ ngày 05 - 10 tháng 7 hàng năm (đối với báo cáo 6 tháng) và từ ngày 05 - 10 tháng 1 của năm sau (đối với báo cáo 1 năm) theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Quy định này.
3. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo lên tuyến trên từ ngày 10 - 15 tháng 7 hằng năm (đối với báo cáo 6 tháng) và từ ngày 10 - 15 tháng 1 của năm sau (đối với báo cáo 1 năm) theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Quy định này.
Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm hướng dẫn và đôn đốc thực hiện Quy định này cho các tuyến và các cơ quan có liên quan trong phạm vi cả nước.
Điều 14. Sở Y tế có trách nhiệm hướng dẫn và đôn đốc thực hiện Quy định này trong phạm vi tỉnh, thành phố quản lý.
Điều 15. Phòng Y tế có trách nhiệm hướng dẫn và đôn đốc thực hiện Quy định này trong phạm vi quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quản lý.


KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG
Trịnh Quân Huấn

Mẫu 1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2006/QĐ-BYTngày 09 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế)





CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc




PHIẾU KHAI BÁO NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM

(Dùng cho tổ chức, cá nhân khai báo

với cơ quan y tế khi bị ngộ thực phẩm hoặc phát hiện ngộ độc thực phẩm)
Kính gửi: ………………………………………………….


1. Người khai báo:

Ngày ………tháng……….năm….……

- Họ và tên:




- Địa chỉ:

Điện thoại:

2. Họ và tên người bị ngộ độc (hoặc đơn vị):




Tuổi:

Giới:

Nghề nghiệp:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Số người bị ngộ độc:

Tổng số đã ăn uống:

3. Phát bệnh: ……. giờ………..ngày………tháng……….năm………

4. Thực phẩm gây ngộ độc:

5. Nguồn gốc thực phẩm gây ngộ độc (cơ sở nguyên nhân):


6. Địa điểm ăn uống:

7. Tình trạng hiện tại: …. giờ….. ngày………tháng ..….năm………

- Khỏi bệnh:




- Cấp cứu tại viện:




- Nằm tại nhà:




- Chết:




8. Kiến nghị:



Ký, ghi rõ họ tên
Mẫu 2

(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2006/QĐ-BYT ngày 09 tháng 01năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế)


Đơn vị: ......................

Điện thoại: ................

Fax: ...........................

Báo cáo lần thứ: .......


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày ....... tháng ........ năm 200....

PHIẾU BÁO CÁO VỤ NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM

(Dùng cho báo cáo vụ ngộ độc thực phẩm của các tuyến)
Kính gửi: ………………………………………………….


1. Đơn vị, địa phương xảy ra ngộ độc:

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………

- Thời gian xảy ra NĐTP: ..….giờ. …. ngày…….tháng ..…năm ………

2. Thức ăn nguyên nhân




3. Bữa ăn nguyên nhân:




4. Địa điểm ăn uống:

(Đánh dấu chéo (x) vào các ô)

1. Gia đình

2. Nhà hàng

3. Nhà trẻ










4. Bếp ăn tập thể

5. Khách sạn

6. Đám cưới/giỗ










7. Bếp ăn trường học

8.Thức ăn đường phố

9. Khác








5. Cơ sở nguyên nhân:




6. Triệu chứng lâm sàng chính (Đánh dấu chéo (x) vào các ô):

1. Buồn nôn

2. Nôn


3. Đau bụng

4. Ỉa chảy













5. Đau đầu

6. Chóng mặt

7. Co giật

8. Liệt












9. Sốt

10. Khó thở

11. Tím tái

12. Khác












7. Căn nguyên:




8. Tình hình kiểm tra, lấy mẫu xét nghiệm (Đánh dấu chéo (x) vào các ô):




Bệnh phẩm từ

người mắc



Bệnh phẩm từ người lành

Thực phẩm

Dụng cụ, đồ đựng, bao gói

Khác













Không











9. Số người ăn, số mắc, số chết:




0 – 4 tuổi

5 – 14 tuổi

15 - 49 tuổi

>50 tuổi

CỘNG

1. Tổng số người ăn

2.Tổng số người mắc

3.Tổng số người chết

4. Tổng số đi viện



……....….

……....….


………….

………….


……....….

……....….


………….

………….


……....….

……....….


………….

………….


……....

……....


………

………


..........

..........

..........

..........



10. Người mắc đầu tiên và cuối cùng:

1. Người mắc đầu tiên: ....…….giờ, ngày.……tháng….…năm…...……

2. Người mắc cuối cùng: ……….giờ, ngày….…tháng….…năm…………



11. Thời gian kết thúc vụ NĐTP:

Ngày …………tháng…………năm…………

12. Kiến nghị:






LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)



Mẫu 3

(Ban hành kèm theo Quyết định số 01 /2005/QĐ-BYT ngày 09 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Đơn vị..............................



.........................................

Sổ thống kê ngộ độc thực phẩm


TT

Thời gian xảy ra

ngộ độc thực phẩm


Địa điểm xảy ra

ngộ độc thực phẩm

Số người ăn

Số người mắc

Số người đi viện

Số người chết

Thức ăn nguyên nhân

Bữa ăn nguyên nhân

Cơ sở nguyên nhân

Căn nguyên


Triệu chứng chính

Bắt đầu

Kết thúc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13



































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































Каталог: vbpl
vbpl -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> THỦ TƯỚng chính phủ
vbpl -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh thừa thiên huế Độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
vbpl -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố HỒ chí minh độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpl -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb

tải về 2.81 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương