Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:
………. Giờ………phút………. Ngày ………./………../………….
Quyển số ……………….....Số thứ tự…………………………
Người nhận hồ sơ
(ký ghi rõ họ tên)
ĐƠN XIN TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
I. KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT.
|
1. Người sử dụng đất:
1.1. Tên: …………………………, sinh năm ....... , CMND số ........ ...............
.................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
|
2. Xin tách, hợp thửa đất như sau:
| 2.1. Xin tách thành: 08 thửa đất đối với thửa đất dưới đây: a) Thửa đất số.......................................; b)Tờ bản đồ số:................................................
c) Địa chỉ thửa đất:………………………………………………………………….
d) Số phát hành Giấy chứng nhận:…………………………………………………
Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: ;ngày cấp... ...........................
|
2.2. Xin hợp các các thửa đất dưới đây thành một thửa đất:
Thửa đất
số
|
Tờ bản đồ số
| Địa chỉ thửa đất |
Số phát hành
Giấy chứng nhận
|
Số vào sổ cấp
giấy chứng nhận
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
| |
3. Lý do tách, hợp thửa đất: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
|
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên.
-............................................................................................................................
-............................................................................................................................
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
.....................ngày .......tháng......năm……..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
II. Ý KIẾN CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.
- Về Quy hoạch sử dụng đất:..................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Nội dung khác.....................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
|
Ngày .......tháng........năm.......
Người thẩm tra
|
Ngày .......tháng........năm....
Trưởng phòng
|
26. Đăng ký nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Mã số hồ sơ: T-BPC-258265-TT
a) Trình tự thực hiện:
a1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):
- Bước 1: Bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và gửi số liệu địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Bước 3: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
a2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:
- Bước 1: Bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để gửi số liệu địa chính đến Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định, sau đó trình Ủy ban nhân dân huyện ký cấp giấy chứng nhận.
- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
Lưu ý: Việc ký xác nhận trang 3 và 4 hay cấp mới giấy chứng nhận do người nộp hồ sơ quyết định và được ghi nhận tại phiếu hẹn.
b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với: Hợp đồng chuyển nhượng QSD đất (đối với chuyển nhượng); di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế; đơn đề nghị của người thừa kế là người thừa kế duy nhất (đối với thừa kế); văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho (đối với tặng cho); bản án, quyết định giải quyết tranh chấp đất của cơ quan có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật(nếu có); (02 bản)
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng; một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.
+ Văn bản ủy quyền đại diện (nếu có).
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người cho, người để lại thừa kế và người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất gồm: giấy khai sinh, hộ khẩu … hoặc văn bản xác nhận của UBND cấp xã nơi có hộ khẩu thường trú; giấy cam kết nhận cho tặng lần đầu (02 bản) để làm căn cứ xét miễn, giảm thuế và lệ phí trước bạ.
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp tách, hợp thửa hoặc ranh giới diện tích có thay đổi (03 bản).
+ Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản theo mẫu số 03b/ĐK-GCN, nếu có – trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất đồng thời với việc nhận chuyển nhượng, tặng cho…).
+ Đơn cam kết về hạn mức đất ở (02 bản, nếu có).
+ Tờ khai lệ phí trước bạ (01 bản, mẫu 01/LPTB).
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (01 bản, mẫu 01/TSDĐ - nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
d1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):
12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 09 ngày.
- Chi cục Thuế: 03 ngày.
d2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 09 ngày.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: 03ngày.
- Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện: 03 ngày.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện..
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi cục thuế.
g) Kết quả thực hiện hànhchính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản theo mẫu số 03/ĐK-GCN, nếu có).
- Tờ khai lệ phí trước bạ (01 bản, mẫu 01/LPTB).
- Tờ khai tiền sử dụng đất (01 bản, mẫu 01/TSDĐ - nếu có).
Lưu ý: Tờ khai được cung cấp và hướng dẫn kê khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về hành chính của Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005.
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/07/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.
- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Mẫu số 03/ĐK-GCN
|
|
|
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:
Ngày..… / ..… / ....…
Quyển số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
|
Kính gửi: UBND ......................................................................
|
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………………
..............................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ :…………………………………………………………………………………
(Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi).
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:…………..……………;
2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….;
|
3. Nội dung biến động
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:
-.........………………………………….;
-.............………………………………….;
-.....................……………………….........;
.............…………………………………….;
.........……………………………………….;
.........……………………………………….;
.…………………………………………….;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
-…………………………………….;
-....………………………………….;
|
4. Lý do biến động
.............................................................................................................................................;
...................................................................................................................................; ....................................................................................................................................;
|
5. Giấy tờ tiên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp; .....................................................................................................................................
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
……………, ngày .... / ... /......
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
II- Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
Ngày….. tháng…. năm …..
Người thẩm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày….. tháng…. năm …..
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
................. ............................................................................................................................
|
Ngày….. tháng…. năm …..
Người thẩm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày….. tháng…. năm …..
Trưởng phòng
(Ký tên, đóng dấu)
|
27. Đăng ký nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất. Mã số hồ sơ: T-BPC-258269-TT
a) Trình tự thực hiện:
a1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):
- Bước 1: Bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và gửi số liệu địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Bước 3: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
a2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:
- Bước 1: Bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để gửi số liệu địa chính đến Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định, sau đó trình Ủy ban nhân dân huyện ký cấp giấy chứng nhận.
- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
*Lưu ý: Việc ký xác nhận trang 3 và 4 hay cấp mới giấy chứng nhận do người nộp hồ sơ quyết định và được ghi nhận tại phiếu hẹn.
b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với: Hợp đồng chuyển nhượng QSD đất (đối với chuyển nhượng); di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế; đơn đề nghị của người thừa kế là người thừa kế duy nhất (đối với thừa kế); văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho (đối với tặng cho); bản án, quyết định giải quyết tranh chấp đất của cơ quan có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật(nếu có); (02 bản)
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng; một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.
+ Văn bản ủy quyền đại diện (nếu có).
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người cho, người để lại thừa kế và người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất như giấy khai sinh, hộ khẩu … hoặc văn bản xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có hộ khẩu thường trú và giấy cam kết nhận cho tặng lần đầu (02 bản, nếu có) để làm căn cứ xét miễn, giảm thuế và lệ phí trước bạ.
+ Văn bản thỏa thuận dành lối đi cho các thửa đất được chia tách nhưng không tiếp giáp với đường công cộng.
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp tách, hợp thửa hoặc ranh giới diện tích có thay đổi (03 bản);
+ Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản theo mẫu số 03/ĐK-GCN, nếu có đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất đồng thời với việc nhận chuyển nhượng, tặng cho…);
+ Đơn cam kết về hạn mức đất ở (02 bản, nếu có).
+ Tờ khai lệ phí trước bạ (01 bản, mẫu 01/LPTB).
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (01 bản, mẫu 01/TSDĐ - nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |