Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN CHUYỂN TỪ HÌNH THỨC THUÊ ĐẤT
SANG GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: UBND.....................................................
I. KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT.
1/ Người sử dụng đất:
1.1. Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):............................................................................
1.2. Địa chỉ.......................................................................................................................
2/ Xin được chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với thửa đất sau:
2.1. Thửa đất số:............................. ; 2.2. Tờ bản đồ số:........................................
2.3. Địa chỉ tại:......................................................................................................
...........................................................................................................................................
2.4. Diện tích:......................m2 ; 2.5. Mục đích sử dụng đất:.............. ................; 2.6. Thời hạn sử dụng đất:...........................
2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.8. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Số phát hành:............................. (Số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
-Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất:..................ngày cấp...../..../......
2.9. Hiện đã trả tiền thuê đất đến:........................................................................
3. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:
-Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên.
-............................................................................................................................
-............................................................................................................................
-............................................................................................................................
-............................................................................................................................
-............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
.....................ngày ........tháng........năm...........
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
III. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.
...........................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày .......tháng........năm........ Ngày .......tháng........năm........
Người thẩm tra Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
25. Tách thửa, hợp thửa. Mã số hồ sơ: T-BPC-258263-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thiện thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đã cấp hoặc một trong các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, sau đó chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để trình Ủy ban nhân dân huyện ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất mới.
-Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin tách thửa hoặc hợp thửa của người sử dụng đất (Mẫu 16/ĐK);
+ Các văn bản có liên quan như: quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thu một phần thửa đất, kết quả hòa giải thành, quyết định hành chính giải quyết khiếu nại tố cáo có liên quan đất đai, quyết định của Toà án, hoặc bản án … có liên quan đến một phần thửa đất (01 bản).
+ Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
+ Trích đo địa chính thửa đất 02 bản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, trong đó:
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 07 ngày.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường : 05 ngày.
+ Ủy ban nhân dân huyện: 03 ngày.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện..
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin tách thửa hoặc hợp thửa của người sử dụng đất (Mẫu 16/ĐK).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về hành chính của Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005.
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/07/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.
- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu 16/ĐK
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |