UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 10.26 Mb.
trang77/81
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích10.26 Mb.
#6238
1   ...   73   74   75   76   77   78   79   80   81

d) Thời hạn giải quyết:

d1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):

12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 09 ngày.

- Chi cục Thuế: 03 ngày.



d2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chín: 09 ngày.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày.

- Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện: 03 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp : Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi cục thuế.

g) Kết quả thực hiện hànhchính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản theo mẫu số 03/ĐK-GCN, nếu có).

- Tờ khai lệ phí trước bạ (01 bản, mẫu 01/LPTB).

- Tờ khai tiền sử dụng đất (01 bản, mẫu 01/TSDĐ - nếu có).

Lưu ý: Tờ khai được cung cấp và hướng dẫn kê khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Bộ Luật dân sự năm 2005.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/07/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm: Giống TTHC số 26

28. Đăng ký nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Mã số hồ sơ: T-BPC-258270-TT

a) Trình tự thực hiện:



a1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):

- Bước 1: Bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và gửi số liệu địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.

- Bước 3: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.



a2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

- Bước 1: Bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường .

- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính, sau đó trình Ủy ban nhân dân huyện ký cấp giấy chứng nhận.

- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

Ghi chú: Việc ký xác nhận trang 3 và 4 hay cấp mới giấy chứng nhận do người nộp hồ sơ quyết định và được ghi nhận tại phiếu hẹn.

b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản giao dịch về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất phải có một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng chuyển nhượng (đối với chuyển nhượng); di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người thừa là người thừa kế duy nhất ( đối với thừa kế); văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho (đối với tặng cho).

+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).

+ Trường hợp bên chuyển nhượng, tặng cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật.

+ Văn bản ủy quyền đại diện (nếu có).

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người cho, người để lại thừa kế và người nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất như: giấy khai sinh, hộ khẩu … hoặc văn bản xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có hộ khẩu thường trú và giấy cam kết nhận cho tặng lần đầu (02 bản, nếu có) để làm căn cứ xét miễn, giảm thuế và lệ phí trước bạ.

+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp tách, hợp thửa hoặc ranh giới diện tích có thay đổi (03 bản).

+ Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản theo mẫu số 03/ĐK-GCN, nếu có) đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất đồng thời với việc nhận chuyển nhượng, tặng cho…).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (01 bản, mẫu 01/LPTB).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (01 bản, mẫu 11/KK-TNCN).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

d1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):

12 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 09 ngày.

- Chi cục Thuế: 03 ngày.



d2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 09 ngày.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường ba: 03 ngày.

- Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện: 03 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện..

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp : Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi cục thuế.

g) Kết quả thực hiện hànhchính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB).

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK-TNCN).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/07/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.



29. Đăng ký đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Mã số hồ sơ: T-BPC-258274-TT

a) Trình tự thực hiện:



a1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):

- Bước 1: Bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và ký xác nhận vào trang 3 hoặc trang 4 giấy chứng nhận.

- Bước 3: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.



a2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

- Bước 1: Bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân huyện ký cấp giấy chứng nhận.

- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;.

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).

+ Trích đo địa chính thửa đất (02 bản, nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

d1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):

08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 05 ngày.

- Chi cục Thuế: 03 ngày.



d2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 09 ngày.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường : 03 ngày.

- Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện: 03 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp : Phòng Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện hànhchính: Xác nhận trên trang 4 Giấy chứng nhận hoặc giấy chứng nhận (đối với cấp mới).

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/07/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.



30. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất. Mã số hồ sơ: T-BPC-258278-TT

a) Trình tự thực hiện:



a1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):

- Bước 1: Bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và ký xác nhận vào trang 3 hoặc trang 4 giấy chứng nhận.

- Bước 3: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.



a2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

- Bước 1: Bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân huyện ký cấp giấy chứng nhận.

- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai).

+ Trích đo địa chính thửa đất (02 bản, nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

d1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ): 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

d2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất : 09 ngày.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường : 03 ngày.

- Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện: 03 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/07/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.



31. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại tài sản gắn liền với đất. Mã số hồ sơ: T-BPC-258283-TT

a) Trình tự thực hiện:



a1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):

- Bước 1: Bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và ký xác nhận vào trang 3 hoặc trang 4 giấy chứng nhận.

- Bước 3: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.



a2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

- Bước 1: Bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân huyện ký cấp giấy chứng nhận.

- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất.

+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).

+ Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất đã có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.


Каталог: uploads -> files
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào

tải về 10.26 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   73   74   75   76   77   78   79   80   81




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương