UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 10.26 Mb.
trang73/81
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích10.26 Mb.
#6238
1   ...   69   70   71   72   73   74   75   76   ...   81

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.

……………, ngày .... tháng ... năm ......



Người viết đơn

(Ký, ghi rõ họ tên )

II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở)

- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với hiện trạng: ……………………………………..... 

- Nguồn gốc sử dụng đất: ................................................................................................ ...........

- Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay:………...………………………...

- Diện tích đất ở đã được cấp GCN :.............................................................................................

- Nguồn gốc tạo lập tài sản:.........................................................

- Thời điểm hình thành tài sản:……………………………………........................................

- Nghề nghiệp (xác nhận rõ nghề nghiệp chính của hộ gia đình, cá nhân):………………………

- Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài sản gắn liền với đất: ....................................................

- Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ……….......................................…………………………………………………………..…......................…………………......................


………………, ngày….. tháng…. năm …..

Cán bộ địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

……………., ngày….. tháng…. năm …..

TM. Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)


III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT



(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)

…………., ngày…./…/ …..

Cán bộ thẩm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

------, ngày…./…/ …..

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)




8. Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất. Mã số hồ sơ: T-BPC-258164-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được chứng nhận về quyền sử dụng đất vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; hoàn thiện hồ sơ chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp cấp huyện. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để thực hiện việc gửi số liệu địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính), sau đó chuyển Ủy ban nhân dân huyện ký Giấy chứng nhận.

- Bước 4: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nhận thông báo nộp tiền tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện và thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Kho bạc nhà nước cấp huyện.

- Bước 5: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN).

+ Tờ trình đề nghị cấp giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, kèm theo danh sách các trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.

+ Trích đo địa chính thửa đất có thể hiện sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng 02 bản (nếu có).

+ Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CPngày 19/10/2009 của Chính phủ; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và giấy tờ tại khoản 7 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ.

+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB, 01 bản – nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 12 ngày;

- Phòng Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;

- Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03 ngày.

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, thời hạn nêu trên được tăng thêm 10 ngày làm việc để Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý nông nghiệp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện..

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi cục thuế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

h) Lệ phí (nếu có): Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN);

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB);

*Lưu ý: Tờ khai được cung cấp và hướng dẫn kê khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính : Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về hành chính của Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:Giồng TTHC số 7

9. Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà , công trình xây dựng. Mã số hồ sơ: T-BPC-258172-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận; hoàn thiện hồ sơ chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng cấp huyện. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để thực hiện việc gửi số liệu địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính), sau đó, chuyển Ủy ban nhân dân huyện ký Giấy chứng nhận.

- Bước 4: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nhận thông báo nộp tiền tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện và đi thực hiện nghĩa vụ tài chính tại kho bạc nhà nước cấp huyện.

- Bước 5: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ( mẫu số 01/ĐK-GCN).

+ Tờ trình đề nghị cấp giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, kèm theo danh sách trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận;

+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có).

+ Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CPngày 19/10/2009 của Chính phủ đối với trường hợp tài sản là nhà ở.

+ Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng.

+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).

+ Trích đo địa chính thửa đất có thể hiện sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng hai (02) bản (nếu có).

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người cho và người nhận quyền sử dụng đất và bản cam kết nhận cho tặng lần đầu (02 bản, nếu đất có nguồn gốc cho tặng để làm căn cứ xét miễn, giảm thuế và lệ phí trước bạ).

+ Đơn cam kết về hạn mức đất ở (02 bản, nếu có).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB, 01 bản).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ, 01 bản - nếu có).

+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN, 01 bản – nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 12 ngày.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày.

- Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện: 03 ngày.

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, thì thời hạn nêu trên được tăng thêm 10 ngày làm việc để Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi cục thuế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Hợp đồng thuê đất (nếu có).

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ).

+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN).

Lưu ý: Tờ khai được cung cấp và hướng dẫn kê khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về hành chính của Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:Giồng TTHC số 7

10. Cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng. Mã số hồ sơ: T-BPC-258181-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được chứng nhận về quyền sử dụng đất vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; hoàn thiện hồ sơ chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nông nghiệp cấp huyện. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý nông nghiệp có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;

- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để gửi số liệu địa chính đến Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính), sau đó chuyển Ủy ban nhân dân huyện ký Giấy chứng nhận.

- Bước 4: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nhận thông báo nộp tiền tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện và thực hiện nghĩa vụ tài chính tại kho bạc nhà nước cấp huyện.

- Bước 5: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN).

+ Tờ trình đề nghị cấp giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, kèm theo danh sách các trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.

+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có).

+ Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CPngày 19/10/2009 của Chính phủ.

+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).

+ Trích đo địa chính thửa đất (02) bản (nếu có).

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người cho và người nhận quyền sử dụng đất và bản cam kết nhận cho tặng lần đầu (02 bản, nếu đất có nguồn gốc cho tặng – để làm căn cứ xét miễn, giảm thuế và lệ phí trước bạ).

+ Đơn cam kết về hạn mức đất ở (02 bản, nếu có).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB, 01 bản – nếu có).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ, 01 bản - nếu có).

+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN, 01 bản – nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 12 ngày.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;

- Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện: 03 ngày.

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời hạn nêu trên được tăng thêm mười (10) ngày làm việc để Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc lấy ý kiến cơ quan quản lý nông nghiệp.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp : Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi cục thuế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và Hợp đồng thuê đất (nếu có).

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ).

+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN).

*Lưu ý: Tờ khai được cung cấp và hướng dẫn kê khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về hành chính của Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:Giồng TTHC số 7

11. Cấp đổi Giấy chứng nhận. Mã số hồ sơ: T-BPC-258184-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1:Người có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận.

- Bước 3: Người đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ( mẫu số 02/ĐK-GCN).

+ Giấy chứng nhận bản chính.

+ Tờ khai lệ phí trước bạ ( mẫu 01/LPTB).

+ Trích đo địa chính thửa đất 02 bản

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 09 ngày.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày.

- Chi cục thuế (nếu có) và Ủy ban nhân dân huyện : 03 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp : Phòng Tài nguyên và Môi trường và Chi cục thuế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 02/ĐK-GCN).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về hành chính của Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.



Mẫu đơn, tờ khai kèm theo:


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu số 02/ĐK-GCN

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

Ngày..… / ..… / ....…



Quyển số ……, Số thứ tự……..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)





ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT




Kính gửi: UBND cấp xã …………………………





I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ………………………………Sinh năm ……………CMND số

…................................................................................................................................................

…..................................................................................................................................................

…....................................................................................................................................................

1.2. Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………….............

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

(Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo)


2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:………………….………;

2.3. Ngày cấp GCN … / … / ………..


3. Lý do xin cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: .............................................................................

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................


4. Thửa đất có thay đổi (trong trường hợp thay đổi về bản đồ - nếu có)

4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

- Thửa đất số: ………………..…….……;

- Tờ bản đồ số: …………………....…;

- Diện tích: ……..…...…….................. m2

- …………………………….……………

- …………………………….……………



4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

- Thửa đất số: ………………..…….….;

- Tờ bản đồ số: ……………………....…;

- Diện tích: ……………...……............. m2

- …………………………….……………

- …………………………….……………



5. Nhà ở, công trình xây dựng khác có thay đổi (nếu có)

(Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi)



5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

- Tên công trình: ……………….…………;

- Diện tích xây dựng: ............................. m2;

-



5.2. Thông tin có thay đổi:

- Tên công trình: …………………………;

- Diện tích xây dựng: ............................ m2;

-



6. Rừng sản xuất là rừng trồng có thay đổi (nếu có)

(Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi)



6.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

……………………………………………….;

……………………………………………….;

……………………………………………….;



6.2. Thông tin có thay đổi:

……………………………………………….;

……………………………………………….;

……………………………………………….;



7. Cây lâu năm có thay đổi (nếu có)

(Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi)



7.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

……………………………………………….;

……………………………………………….;


7.2. Thông tin có thay đổi:

……………………………………………….;

……………………………………………….;


8. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

- Giấy chứng nhận đã cấp ;

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................



Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.

……………, ngày .... tháng ... năm ......

Người viết đơn

(Ký và ghi họ tên)




II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN


..............................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................




…………, ngày…./…/ …..

Cán bộ địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

…………, ngày…/…./ …..

TM. Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)


III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................



(Phải nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN).

.................,ngày.…./…/ …..

Cán bộ thẩm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)


.................,ngày.…./…/ …..

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)


12. Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất. Mã số hồ sơ: T-BPC-258186-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất; đồng thời cấp lại Giấy chứng nhận mới.

- Bước 3: Người đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ( mẫu số 02/ĐK-GCN).

+ Đối với hộ gia đình và cá nhân thì phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian mười lăm (15) ngày.

Trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn thì không phải có giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất, giấy niêm yết thông báo mất giấy nhưng phải có giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.

+ Trích đo địa chính thửa đất 02 bản.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 09 ngày.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày.

- Ủy ban nhân dân huyện 03 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện..

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp : Phòng Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

h) Lệ phí : Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mẫu số 02/ĐK-GCN);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính (nếu có): Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về hành chính của Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.


Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:Giồng TTHC số 11

13. Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót. Mã số hồ sơ: T-BPC-258210-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người có Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ lưu trữ và thực hiện việc đính chính Giấy chứng nhận theo quy định.

- Bước 3: Người có Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị đính chính Giấy chứng nhận.

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính).

+ Quyết định cấp Giấy chứng nhận (bản chính hoặc bản sao công chứng).

+ Văn bản xác định ranh giới thửa đất được UBND cấp xã xác nhận không thay đổi, không lấn chiếm; Trường hợp đính chính sơ đồ phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất do do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất lập.

+ Giấy tờ có nội dung liên quan cần đính chính (CMND, hộ khẩu bản chính hoặc bản sao có chứng thực.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Không

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về hành chính của Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất



14. Cung cấp thông tin đất đai. Mã số hồ sơ: T-BPC-258218-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người có yêu cầu cung cấp thông tin nộp phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu tại tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm cung cấp thông tin cho người yêu cầu đối với các dịch vụ thuộc thẩm quyền của mình.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hoặc văn bản yêu cầu cung cấp thông tin.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

Trong ngày đối với các yêu cầu về tra cứu thông tin; không quá 02 ngày đối với việc trích lục bản đồ địa chính thửa đất, trích sao sổ địa chính, số mục kê.

Trường hợp cung cấp thông tin dưới dạng tổng hợp thông tin đất đai thì theo thỏa thuận giữa Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất với bên yêu cầu cung cấp thông tin.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục bản đồ địa chính; trích sao hồ sơ địa chính hoặc các thông tin theo yêu cầu.

h) Lệ phí : Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin (mẫu số 01/TTĐĐ).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về hành chính của Nghị định số181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.




Каталог: uploads -> files
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào

tải về 10.26 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   69   70   71   72   73   74   75   76   ...   81




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương