UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 10.26 Mb.
trang78/81
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích10.26 Mb.
#6238
1   ...   73   74   75   76   77   78   79   80   81

d) Thời hạn giải quyết:

d1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ): Thời gian giải quyết là năm ngày (05) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

d2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

Thời gian giải quyết là 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất : 09 ngày.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày.

- Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện: 03 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện hànhchính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

32. Xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Mã số hồ sơ: T-BPC-258286-TT

a) Trình tự thực hiện:



a1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):

- Bước 1: Sau khi hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất hết hiệu lực; bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì xác nhận việc xoá cho thuê, cho thuê lại trong hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính.

- Bước 3: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.



a2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

- Bước 1: Sau khi hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất hết hiệu lực; bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân huyện ký cấp giấy chứng nhận.

- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

- Hợp đồng đã được xác nhận thanh lý hợp đồng hoặc hợp đồng và văn bản thanh lý hợp đồng kèm theo (01 bản).

- Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết:

d1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ): 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

d2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 09 ngày.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường 03ngày.

- Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện 03 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện..

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện hànhchính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

33. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Mã số hồ sơ: T-BPC-258288-TT

a) Trình tự thực hiện:

a1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):

- Bước 1: Bên đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và ký xác nhận vào trang 3 hoặc trang 4 giấy chứng nhận.

- Bước 3: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.



a2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

- Bước 1: Bên đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ chuyển toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân huyện ký cấp giấy chứng nhận.

- Bước 4: Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hợp đồng đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;.

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).

+ Trích đo địa chính thửa đất (02 bản, nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

d1) Trường hợp không cấp mới giấy chứng nhận (ký xác nhận tại trang 3 và 4 của giấy chứng nhận ):

08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 05 ngày.

- Chi cục Thuế: 03 ngày.



d2) Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận:

15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 09 ngày.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường : 03 ngày.

- Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện: 03 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện..

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện hànhchính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

34. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Mã số hồ sơ: T-BPC-258291-TT

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện việc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới hoặc thực hiện trình cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp còn lại.

- Bước 3: Người nộp hồ sơ nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.



b. Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai).

+ Trích đo địa chính thửa đất (02 bản, nếu có);.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất : 09 ngày.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường : 03 ngày.

- Ủy ban nhân dân huyện: 03 ngày.



e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường.



g. Kết quả thực hiện hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

35. Đăng ký góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất. Mã số hồ sơ: T-BPC-258296-TT

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bên cho góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện việc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới hoặc thực hiện trình cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp còn lại.

- Bước 3: Người nộp hồ sơ nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.



b. Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất.

+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).

+ Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất cócông chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật (đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:

- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 09 ngày.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường : 03ngày.

- Ủy ban nhân dân huyện: 03 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện..

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường.



g. Kết quả thực hiện hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai ngày 26/11/2003.

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18/6/2009;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến hành chính về đất đai.

- Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

36. Xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.Mã số hồ sơ: T-BPC-258297-TT

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bên góp vốn hoặc bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc cả hai bên nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

- Bước 2:

+ Trường hợp khi góp vốn đã xác nhận việc đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào giấy chứng nhận, thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xác nhận việc xoá góp vốn vào giấy chứng nhận và trao cho bên góp vốn hoặc thu giữ giấy chứng nhận đã cấp để lưu nếu thời hạn sử dụng đất đã kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính.

+ Trường hợp khi góp vốn Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp thì sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xác nhận việc xoá góp vốn vào giấy chứng nhận và trao cho bên góp vốn hoặc thu giữ giấy chứng nhận đã cấp để lưu nếu thời hạn sử dụng đất đã kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính.

* Kiểm tra hồ sơ, thu giữ giấy chứng nhận đã cấp để lưu nếu thời hạn sử dụng đất đã kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn.

* Làm tờ trình cấp Giấy chứng nhận cho bên đã góp vốn đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất chưa kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính.

+ Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng thời điểm với việc chấm dứt góp vốn, nếu bên góp vốn có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất, thì xin gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điều 142 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ; nếu bên góp vốn không xin gia hạn hoặc không được gia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 132 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP.

- Bước 3: Bên nộp hồ sơ nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b. Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận chấm dứt góp vốn (01 bản).

+ Một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất- quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ


Каталог: uploads -> files
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào

tải về 10.26 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   73   74   75   76   77   78   79   80   81




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương